Câu 1: Số?
Hàng | Viết số | ||||||
Triệu | Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | |
4 | 1 | 2 | 5 | 7 | 9 | 4 | |
2 833 245 | |||||||
3 | 5 | 0 | 1 | 3 650 011 | |||
4 | 9 | 7 | 0 | 0 | 8 |
Trả lời:
Hàng | Viết số | ||||||
Triệu | Trăm nghìn | Chục nghìn | Nghìn | Trăm | Chục | Đơn vị | |
4 | 1 | 2 | 5 | 7 | 9 | 4 | 4 125 794 |
2 | 8 | 3 | 3 | 2 | 4 | 5 | 2 833 245 |
3 | 6 | 5 | 0 | 0 | 1 | 1 | 3 650 011 |
4 | 9 | 7 | 0 | 0 | 8 | 497 008 |
Câu 2: a) Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết chữ số 9 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào.
– Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng ……………., lớp ………….
b) Viết giá trị của chữ số 8 trong mỗi số ở bảng sau
Số | 12 831 | 1 283 015 | 41 283 | 6 314 508 |
Giá trị của chữ số 8 |
Trả lời:
a) – Trong số 9 343 625, chữ số 9 thuộc hàng triệu, lớp triệu
– Trong số 1 571 910, chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị
– Trong số 2 189 764, chữ số 9 thuộc hàng nghìn, lớp nghìn
b)
Số | 12 831 | 1 283 015 | 41 283 | 6 314 508 |
Giá trị của chữ số 8 | 800 | 80 000 | 80 | 8 |
Câu 3: a) Viết các số 4 501; 5 410; 5 140; 4 105 theo thứ tự từ bé đến lớn là:…
b) Viết các số 23 619; 32 136; 9 999; 31 263 theo thứ tự từ lớn đến bé là:
Trả lời:
a) 4 105; 4 501; 5 140; 5 410
b) 32 136; 31 263; 23 619; 9 999
Câu 4: Đặt tính rồi tính.
3 675 + 2 918
40 613 + 47 519
7 641 – 2 815
62 748 – 35 261
Trả lời:
Câu 5: Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 6 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiều mét?
Trả lời:
Chiều dài khu vườn là:
25 × 3 = 75 (m)
Chu vi khu vườn là:
(25 + 75) × 2 = 200 (m)
Hàng rào khu vườn dài số mét là:
200 – 6 = 194 (m)
Đáp số: 194 m
Câu 1: Đặt tính rồi tính.
12 043 x 5
8 206 x 6
67 015 : 3
9 024 : 4
Trả lời:
Câu 2: a) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Trong các hình dưới đây, hình nào có diện tích bé nhất?
b) Mỗi ô tô chở số lượng hàng hoá được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở hàng hoá nặng nhất? Khoanh vào ô tô đó.
Trả lời:
a) Đáp án: B
b)
Câu 3: Chia đều 250 kg gạo vào 5 bao tải và chia đều 200 kg ngô vào 5 bao tải. Hỏi một bao tải gạo nhiều hơn một bao tải ngô bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Một bao tải gạo nặng số ki-lô-gam là:
250 : 5 = 50 (kg)
Một bao tải ngô nặng số ki-lô-gam là:
200 : 5 = 40 (kg)
Một bao tải gạo nhiều hơn một bao tải ngô số ki-lô-gam là:
50 – 40 = 10 (kg)
Đáp số: 10 kg
Câu 4: Thống kê số huy chương vàng, bạc, đồng (HCV, HCB, HCĐ) mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo Báo Quân đội Nhân dân, ngày 6/8/2022).
STT | Môn | HCV | HCB | HCĐ |
1 | Bơi | 27 | 20 | 12 |
2 | Điền kinh | 15 | 25 | 16 |
3 | Cử tạ | 10 | 8 | 3 |
4 | Cầu lông | 3 | ||
5 | Bóng bàn | 1 | 10 | |
6 | Cờ vua | 13 | 6 | 11 |
7 | Judo | 2 | 1 | |
8 | Bắn cung | |||
Tổng | 65 | 62 | 56 |
Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Tổng số các huy chương kể cả ba loại vàng, bạc, đồng của đoàn Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games là ...... chiếc.
- Trong các môn thi đấu gồm bơi, điền kinh, cử tạ và cờ vua, môn ............. có số huy chương vàng nhiều nhất.
Trả lời:
- Tổng số các huy chương kể cả ba loại vàng, bạc, đồng của đoàn Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games là 183 chiếc.
- Trong các môn thi đấu gồm bơi, điền kinh, cử tạ và cờ vua, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất.
Câu 5: Một cánh đồng muối thu hoạch được 6 tấn 5 tạ muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 500 kg. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối?
Trả lời:
Đổi: 6 tấn 5 tạ = 6 500 kg
Ô tô thứ nhất chở số muối là:
(6 500 + 500) : 2 = 3 500 (kg)
Ô tô thứ hai chở số muối là:
3 500 – 500 = 3 000 (kg)
Đáp số: Ô tô thứ nhất: 3 500 kg muối; Ô tô thứ hai: 3 000 kg muối