Giải vở bài tập Toán 4 KNTT Bài 21: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải Bài 21: Luyện tập chung Toán 4 KNTT tập 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

TIẾT 1

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 6 m² = ........ dm²                                                    

600 dm² = ........ m²

b) 4 cm² = ........ mm²                                                 

400 mm² = ........ cm²

c) 7 m² 15 dm² = ........ dm²                                        

5 cm² 4 mm² = ........ mm²

Trả lời:

a) 6 m² = 600 dm²                                                      

600 dm² = 6 m²

b) 4 cm² = 400 mm²                                                   

400 mm² = 4 cm²

c) 7 m² 15 dm² = 715 dm²                                          

5 cm² 4 mm² = 504 mm²

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 8 yến 7 kg = ........ kg                                                         

5 yến 2 kg = ........ kg

b) 1 tạ 30 kg = ........ kg                                                          

2 tạ 5 yến = ........ yến

c) 9 tấn = ........ tạ                                                       

2 tấn 13 kg = ........ kg

Trả lời:

a) 8 yến 7 kg = 87 kg                                                 

5 yến 2 kg = 52 kg

b) 1 tạ 30 kg = 130 kg                                                

2 tạ 5 yến = 25 yến

c) 9 tấn = 90 tạ                                                                       

2 tấn 13 kg = 2 013 kg

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Khu vườn của cô Trà có dạng hình chữ nhật với diện tích 5 000 m2. Cô Trà chia đều khu vườn đó thành năm phần.

a) Diện tích mỗi phần là ........... m2.

b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả ......... yến đậu nành.

Trả lời:

Diện tích mỗi phần là 5 000 : 5 = 1 000 (m2)

Cô Trà thu hoạch được tất cả  160 x 5 = 800 (kg) = 80 yến

Ta điền như sau:

a) Diện tích mỗi phần là 1 000 m2

b) Cứ mỗi 1 000 m2, cô Trà thu được 160 kg đậu nành. Như vậy, cô Trà thu hoạch được tất cả 80 yến đậu nành.

Câu 4: Ở nhà máy chế biến tôm, chị Dung lột vỏ một con tôm hết 6 giây. Hỏi chị ấy cần bao nhiêu giây để lột vỏ 7 con tôm?

Trả lời:

Thời gian lột vỏ 7 con tôm là:

6 x 7 = 42 (giây)

Đáp số: 42 giây

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Em hãy đo độ dài các cạnh rồi tính diện tích chiếc nhãn vở hình chữ nhật.

Nhãn vở rộng ........ cm, dài ........ cm, diện tích ........ cm2

Trả lời:

Nhãn vở rộng 3 cm, dài 6 cm, diện tích 18 cm2

TIẾT 2

Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 9 thế kỉ = .......... năm                                                         

b) 900 năm = .......... thế kỉ

3 phút = .......... giây                                                   

67 giây = .......... phút .......... giây

Trả lời:

a) 9 thế kỉ = 900 năm                                                 

3 phút = 180 giây                                                       

b) 900 năm = 9 thế kỉ

67 giây = 1 phút 7 giây

Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

Vậy lúc đó thím Tư còn lại ... kg thóc.

Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là ….... đồng.

Trả lời:

Đổi: 2 tạ = 200 kg ; 8 yến = 80 kg

Sau khi bán đi 8 yến thóc, thím còn lại số kg thóc là: 200 – 80 = 120 (kg)

Trong hai tháng, 10 con vịt ăn hết số kg thóc là: 10 x 3 = 30 (kg)

Thím Tư còn lại số kg thóc là: 120 – 30 = 90 (kg)

Số tiền bán vịt của thím Tư là: 85 000 x 2 = 170 000 (đồng)

Ta điền như sau:

Thím Tư có 2 tạ thóc. Vào cuối vụ, thím bán 8 yến thóc để mua 10 con vịt giống.

Sau hai tháng, mỗi con vịt ăn hết 3 kg thóc.

Vậy lúc đó thím Tư còn lại 90 kg thóc.

Thím Tư bán đi 2 con vịt. Biết mỗi con vịt bán được 85 000 đồng. Tiền bán vịt của thím Tư là 170 000 đồng.

Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Dưới đây là kích thước và hình vẽ của một chi tiết máy.

Diện tích của chi tiết máy đó là ....... mm2

Trả lời:

Sau khi kẻ thêm các đoạn thẳng, ta được hình mới như sau: 

Diện tích hình chữ nhật (1) là:

6 x 4 = 24 (mm2)

Diện tích hình chữ nhật (3) là:

6 x 5 = 30 (mm2)

Chiều dài của hình chữ nhật (2) là:

15 – 4 – 6 = 5 (mm)

Chiều rộng của hình chữ nhật (2) là:

5 – 3 = 2 (mm)

Diện tích hình chữ nhật (2) là:

5 x 2 = 10 (mm2)

Diện tích của chi tiết máy là:

24 + 30 + 10 = 64 (mm2)

Đáp số: 64 mm2

Ta điền như sau:

Diện tích của chi tiết máy đó là 64 mm2

Câu 4: Nối diện tích thích hợp với mỗi vật.

Trả lời:

Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm ...... Năm đó thuộc thế kỉ ........

Trả lời:

Bộ bách khoa toàn thư đầu tiên của Việt Nam là Lịch triều hiến chương loại chí, bắt đầu được biên soạn vào năm 1809. Dịp kỉ niệm 500 năm bộ sách này sẽ vào năm 1809 + 500 = 2309. Năm đó thuộc thế kỉ XXIV.

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 kết nối tri thức

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com