Giải vở bài tập Toán 4 KNTT Bài 6: Luyện tập chung

Hướng dẫn giải Bài 6: Luyện tập chung Toán 4 KNTT tập 1. Đây là sách bài tập nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Hi vọng, với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết học sinh sẽ nắm bài học tốt hơn.

TIẾT 1

Câu 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp

63 968, 57 379, 56 949, 65 607

Trong các số trên:

a) Số chẵn là:.........................

Các số lẻ là:...........................

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: .................................

c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số ...........

d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số.........

Trả lời:

Trong các số trên:

a) Số chẵn là: 63 968

Các số lẻ là: 57 379, 56 949, 65 607

b) Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: 65 607, 63 968, 57 379, 56 949

c) Làm tròn số bé nhất đến hàng trăm ta được số 56 900

d) Làm tròn số lớn nhất đến hàng nghìn ta được số 66 000

Câu 2: Đặt tính rồi tính

53 746 - 6 352

48 207 + 39 568

9 014 x 6

67 219 : 8

Trả lời:

53 746 - 6 352 = 47 394

48 207 + 39 568 = 87 775

9 014 x 6 = 54 084

67 219 : 8 thương là 8402 dư 3

Câu 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

a) Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất?

A. 30 000 + 20 000 x 2

B. 8 000 x 6 + 40 000

C. 60 000 + 3 000 x 7

b) Biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

A. 90 000 - 6 000 x 5

B. 2 000 + 90 000 : 3

C. 56 000 : 8 + 20 000

Trả lời:

a) B

b) C

Câu 4: Một trận đấu bóng đá có 25 827 khán giả vào sân xem trực tiếp, trong đó có 19 473 khán giả nam. Hỏi số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam bao nhiêu người?

Trả lời:

Số khán giả nữ là: 25 827 - 19 473 = 6 354 (người)

Số khán giả nữ ít hơn số khán giả nam là: 19 473 - 6 354 = 13 119 (người)

Câu 5: Tính giá trị của biểu thức

a) 32 750 - 27 750 : 5

b) 3 653 + 5 103 x 9

Trả lời:

a) 32 750 - 27 750 : 5 = 32 750 - 5 550 = 27 200

b) 3 653 + 5 103 x 9 = 3 653 + 45 927 = 49 580

TIẾT 2

Câu 1: Đặt tính rồi tính và thử lại (theo mẫu)

a) 13 107 x 9

b) 61 237 : 7

Trả lời:

a)

Đặt tính rồi tính và thử lại

Thử lại: 117 963 : 9 = 13 107

b)

Đặt tính rồi tính và thử lại

Thử lại: 7 654 x 8 + 5 = 61 237

Câu 2: Tính giá trị của biểu thức

a) a + b - 457 với a = 643 và b = 96

b) 1 304 x m : n với m = 7 và n = 8

Trả lời:

a) a + b - 457 = 643 + 96 - 457 = 739 - 457 = 282

b) 1 304 x m : n = 1 304 x 7 : 8 = 9 128 : 8 = 1 141

Câu 3: Việt mua 8 quyển vở và 1 quyển truyện thiếu nhi. Mỗi quyển vở giá 6 500 đồng, một quyển truyện thiếu nhi giá 18 000 đồng. Việt đưa cho cô bán hàng tờ tiền 100 000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại Việt bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Số tiền vở Việt mua là: 8 x 6 500 = 52 000 (đồng)

Tổng số tiền Việt phải trả là: 52 000 + 18 000 = 70 000 (đồng)

Số tiền cô bán hàng phải trả lại Việt là: 100 000 - 70 000 = 30 000 (đồng)

Câu 4: Tính giá trị của biểu thức

a) (13 528 - 7 245) x 5

b) 18 463 + 7 520 + 4 380

Trả lời:

a) (13 528 - 7 245) x 5 =  6 283 x 5 = 31 415

b) 18 463 + 7 520 + 4 380 = 25 983 + 4 380 = 30 363 

Câu 5: Nam hỏi chị Lan: Chị Lan ơi, năm nay chị bao nhiêu tuổi?

Chị Lan trả lời: Năm nay, tuổi của chị là số lẻ bé nhất có hai chữ số khác nhau

Em hãy cùng Nam tìm tuổi của chị Lan năm nay

Trả lời:

Chị Lan năm nay 13 tuổi

Tìm kiếm google:

Xem thêm các môn học

Giải SBT toán 4 kết nối tri thức

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 1

CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG

CHỦ ĐỀ 2: GÓC VÀ ĐƠN VỊ ĐO GÓC

CHỦ ĐỀ 3: SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ

CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG

CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

CHỦ ĐỀ 6: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

VBT TOÁN 4 KẾT NỐI TRI THỨC TẬP 2

CHỦ ĐỀ 9: LÀM QUEN VỚI YẾU TỐ THỐNG KÊ, XÁC SUẤT

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ, PHÂN SỐ

CHỦ ĐỀ 11: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA PHÂN SỐ


Copyright @2024 - Designed by baivan.net