Ngày soạn: …./…./…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT ÔN TẬP CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TIẾNG VIỆT
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
- HS nhận biết được các biện pháp tu từ thường được sử dụng các văn bản tiếng Việt, các tác phẩm văn học.
- HS phân tích được tác động của các biện pháp tu từ trong việc thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm, tăng giá trị biểu đạt cho hình ảnh thơ.
- Năng lực
- Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
- Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập về biện pháp tu từ tiếng Việt
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn.
- Phẩm chất:
- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
- Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 11, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học “Ôn tập các biện pháp tu từ tiếng Việt”
- Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS.
- Sản phẩm: Trả lời một số câu hỏi mà GV đưa ra để dẫn vào bài học.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS:
+ Hãy đọc 5 câu thơ có sử dụng biện pháp tu từ
+ Kể tên một số biện pháp tu từ em đã học trong chương trình Ngữ Văn THCS và THPT
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV gợi ý:
- So sánh:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ, bóng lồng hoa.
- Nhân hóa
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
- Hoán dụ
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
- Đảo ngữ
Lao xao chợ cá làng ngư phủ
Dắng dỏi cầm ve lầu tịch dương
+ Một số biện pháp tu từ đã học: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp, đảo ngữ,….
- GV dẫn dắt vào bài mới: Trong quá trình viết văn và làm quen với các tác phẩm văn học, ta sẽ bắt gặp những câu văn hoặc hình ảnh thơ được sử dụng các biện pháp tu từ. Đó chính là yếu tố tạo nên giá trị và góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng của tác phẩm. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng ôn tập lại các biện pháp tu từ và tác dụng của chúng.
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học
- Mục tiêu: Nắm được kiến thức về các biện pháp tu từ tiếng Việt
- Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
- Sản phẩm học tập: HS trả lời các kiến thức về các biện pháp tu từ tiếng Việt
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học, nhớ lại và liệt kê các biện pháp tu từ đã học theo mẫu: Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng. | I. Các biện pháp tu từ tiếng Việt Tên | Khái niệm | Tác dụng | VD | So sánh | Đối chiếu SV, hiện tượng này với SV hiện tượng khác có nét tương đồng | Tăng sức gợi hình, gợi cảm | Trong như tiếng hạc bay qua, Đục như tiếng suối mới sa nửa vời. Tiếng khoan như gió thoảng ngoài, Tiếng mau rầm rập như trời đổ mưa. | Nhân hóa | Biến những vật vô tri thành con người (đặc điểm, tính chất, suy nghĩ, hành động, cảm xúc) | Khiến sự vật gần gũi với thế giới con người | “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!” | Ẩn dụ (So sánh ngầm) | Gọi tên sự vật, hiện tượng này (SV A) bằng tên sự vật, hiện tượng khác (SVB) có nét tương đồng | Tăng sức gợi hình, gợi cảm | Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi -> thực Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng. -> AD -> Ánh sáng, nguồn sống Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng -> T Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ -> AD -> Sự sống, bât tử Mặt trời xuống biển như hòn lửa -> Thực | Hoán dụ | Gọi tên sự vật, hiện tượng này (SV A) bằng tên của sự vật, hiện tượng khác (SV B) có nét tương cận (gần gũi, liên tưởng) | Tăng sức gợi hình, gợi cảm | Xe vẫn chạy vì miền Nam phía trước, Chỉ cần trong xe có một trái tim. -> người lính lái xe Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên -> nông dân, công nhân Ngày Huế đổ máu/Chú Hà Nội về -> chiến tranh | Điệp từ | Lặp lại một từ hoặc một cụm từ | - Nhấn mạnh nội dung - Tạo tính nhạc, làm tăng sức biểu cảm - Tạo nhịp điệu cho câu | Áo em thoang thoảng hương nhài, Áo em say đắm một màu trầm hương. Áo em ngày nhớ đêm thương, Áo em chín nhớ mười thương anh chờ. Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi | Nói quá | Phóng đại quy mô, mức độ của sự vật, hiện tượng | - Nhấn mạnh, gây ấn tượng - Tăng sức biểu cảm | Lỗ mũi mười tám gánh lông Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho -> vẻ bề ngoài của cô gái, tạo tiếng cười Gác kinh viện sách đôi nơi, Trong gang tấc lại gấp mười quan san. -> khoảng cách trong tâm hồn, nỗi buồn | Nói giảm nói tránh | Dùng cách nói tế nhị, uyển chuyển | - Giảm cảm giác đau buồn, ghê sợ - Tránh sự thô tục, thiếu lịch sự | Bác đã đi rồi sao Bác ơi? Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời! | Chơi chữ | Lợi dụng đặc sắc về âm, nghĩa của từ | Tạo sắc thái hài hước, dí dỏm | Còn trời, còn nước, còn non, Còn cô bán rượu anh còn say sưa. -> say rượu, say tình Chàng Cóc ơi! Chàng Cóc ơi! Thiếp bén duyên chàng có thế thôi. Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé Nghìn vàng khôn chuộc mối bôi vôi -> Dùng từ nhiều nghĩa về họ hàng nhà cóc để mỉa mai, châm biếm | Liệt kê | Sắp xếp hàng loạt các từ hoặc cụm từ cùng loại | Diễn tả sâu sắc, đầy đủ về tư tưởng, tình cảm | Tin vui chiến thắng trăm miền, Hòa Bình, Tây Bắc, Điện Biên vui về. Vui từ Đồng Tháp, An Khê, Vui lên Việt Bắc, đèo De, núi Hồng -> Diễn tả sâu sắc cảm xúc hạnh phúc khi chiến thắng | Đảo ngữ | Thay đổi trật tự ngữ pháp thông thường của câu | Nhấn mạnh và làm nổi bật nội dung cần diễn đạt | Lom khom dưới núi tiều vài chú Lác đác bên sông chợ mấy nhà -> nhấn mạnh sự tiêu điều, xơ xác Mọc giữa dòng sông xanh/Một bông hoa tím biếc -> nhấn mạnh sức sống mãnh liệt của bông hoa |
|
Soạn mới giáo án Ngữ văn 11 cánh diều bài 6 TH tiếng Việt: Ôn tập các biện pháp tu từ tiếng Việt