Soạn văn 7 ngắn nhất bài: Từ đồng nghĩa

Soạn bài: Từ đồng nghĩa - ngữ văn 7 tập 1 ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn Từ đồng nghĩa cực ngắn - baivan

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

Câu 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:

Gan dạ 
Nhà thơ  
Mổ xẻ   
Của cải  
Nước ngoài  
Chó biển   
Đòi hỏi   
Năm học  
Loài người  
Thay mặt  

Câu 2: Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây.

Máy thu thanh

Xe hơi  

Sinh tố 

Dương cầm 

Câu 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.

Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau.

Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.

Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.

Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.

Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.

Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.

Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:

ăn, xơi, chén;

cho, tặng, biếu;

yếu đuối, yếu ớt;

xinh, đẹp;

tu, nhấp, nốc.

Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:

a. thành tích, thành quả

Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ... của công cuộc đổi mới hôm hay.

 Trường ta đã lập nhiều ... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.

b. ngoan cường, ngoan cố

Bọn địch ... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.

Ông đã ... giữ vững khí tiết cách mạng.

c. nhiệm vụ, nghĩa vụ

Lao động là ... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.

Thầy hiệu trưởng đã giao ... cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý.

d. giữ gìn, bảo vệ

Em Thuý luôn luôn ... quần áo sạch sẽ.

... Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.

Câu 7: Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?

a. đối xử, đối đãi

Nó ... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.

Mọi người đều bất bình trước thái độ ... của nó đối với trẻ em.

b. trọng đại, to lớn

Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ... đối với vận mệnh dân tộc.

Ông ta thân hình ... như hộ pháp.

Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả

Câu 9: Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng.

Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.

Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.

Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.

Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.

II. Soạn bài siêu ngắn: Từ đồng nghĩa

Câu 1: Các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ trên gồm:

  • gan dạ - dũng cảm
  • nhà thơ - thi sĩ
  • mổ xẻ - phẫu thuật/phân tích
  • đòi hỏi - yêu cầu
  • loài người - nhân loại
  • của cải - tài sản
  • nước ngoài - tài sản
  • chó biển - hải cẩu
  • năm học - niên khoá
  • thay mặt - đại diện.

Câu 2: Từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa là:

  • Máy thu thanh - ra-đi-ô
  • Sinh tố - vi-ta-min
  • Xe hơi - ô tô
  • Dương cầm - pi-a-nô

Câu 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như:

  • Bắp – ngô
  • Vô – vào
  • Tía/ba – bố

Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế:

  • đưa => gửi
  • đưa => tiễn
  • kêu => than
  • nói => phê bình
  • đi => mất

Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ :

  • Ăn, chén, xơi: đều diễn tả hành động đưa thức ăn vào cơ thể.
  • Ăn: nghĩa bình thường, dùng được nhiều trong văn cảnh.
  • Xơi: thường dùng trong lời mời nhiều hơn
  • Chén: sắc thái suồng sã, thân mật.
  • Cho, tặng, biếu: đều có ý trao cho ai một vật gì đấy.
  • Cho: sắc thái biểu cảm bình thường, thân mật, là thái độ của người cao hơn đối với người thấp hơn.
  • Tặng: thể hiện sự long trọng, có ý nghĩa cao quý.
  • Biếu: thể hiện sự tôn trọng của người dưới với người trên.
  • Yếu đuối, yếu ớt: có ý nghĩa diễn tả sức lực kém dưới mức bình thường.
  • Yếu đuối: trạng thái thiếu sức lực, khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách.
  • Yếu ớt: yếu đến mức sức lực, khó có thể làm được việc gì
  • Xinh, đẹp: nói về hình thức hoặc phẩm chất đem lại sự hứng thú cho người ta ưa nhìn
  • Xinh: có những nét đáng yêu làm người ta chú ý.
  • Đẹp: đạt đến sự hoàn hảo, không chỉ dùng bình phẩm về hình thức.
  • Tu, nhấp, nốc: chỉ hành động đưa nước vào cơ thể
  • Tu: uống nhanh, nhiều và liền một mạch.
  • Nhấp: uống từ từ, chậm rãi, từng ít một
  • Nốc: uống nhiều và hết ngay tức khắc một cách thô tục.

Câu 6: Điền các từ lần lượt như sau:

a. thành quả - thành tích

b. ngoan cố - ngoan cường

c. nghĩa vụ - nhiệm vụ

d. giữ gìn – Bảo vệ

Câu 7: a. Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó. 

Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em. (đối xử)

b.  Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.

Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.

Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả

  • Sức khỏe của tôi bình thường.
  • Tớ không nghĩ cậu lại làm việc tầm thường như thế.
  • Dù kết quả cuộc thi thế nào thì tớ cũng tin cậu đã cố gắng hết sức.
  • Hành động dại dột của cậu đã gây ra hậu quả rất nghiêm trọng.

Câu 9: Tìm lỗi sai:

  • Hưởng lạc => hưởng thụ
  • Bao che => đùm bọc
  • Giảng dạy => dạy
  • Trình bày => trưng bày

III. Soạn bài ngắn nhất: Từ đồng nghĩa

Câu 1: Các từ Hàn Việt đồng nghĩa lần lượt là: dũng cảm, thi sĩ, phẫu thuật, yêu cầu, nhân loại, tài sản, tài sản, hải cẩu, niên khoá, đại diện.

Câu 2: Ta có các từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa là: Máy thu thanh / ra-đi-ô, Sinh tố / vi-ta-min, Xe hơi / ô tô, Dương cầm / pi-a-nô

Câu 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như Ông xã – chồng, Má/mế/u/bầm – mẹ

Câu 4: Ta có các từ đồng nghĩa để thay thế như sau: đưa => gửi, đưa => tiễn, kêu => than, nói => trách, đi => mất.

Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ :

  • Ăn, chén, xơi: đưa thức ăn vào cơ thể. Ăn: thường dùng nhất / Xơi: dùng trong lời mời / Chén: dùng trong sự thân mật.
  • Cho, tặng, biếu: trao cho ai một vật gì đấy. Cho: biểu cảm bình thường, thân mật, người cao hơn đối với người thấp hơn / Tặng: có ý nghĩa cao quý / Biếu: sự tôn trọng của người dưới với người trên.
  • Yếu đuối, yếu ớt: sức lực kém.  Yếu đuối: khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách. /  Yếu ớt: khó có thể làm được việc gì.
  • Xinh, đẹp: đem lại sự hứng thú. Xinh: có những nét đáng yêu làm người ta chú ý. Đẹp: đạt đến sự hoàn hảo.
  • Tu, nhấp, nốc: hành động đưa nước vào cơ thể. Tu: uống nhanh, nhiều và liền một mạch / Nhấp: uống từ từ, chậm rãi / Nốc: uống nhiều và hết ngay tức khắc.

Câu 6: Điền lần lượt như sau: 

a. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành…

Trường ta đã lập nhiều thành tích…

b. Bọn địch ngoan cố…

Ông ta đã ngoan cường….

c. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng

Thầy hiểu trượng đã giao nhiệm vụ…

d. Em Thúy luôn luôn giữ gìn…

Bảo vệ Tổ quốc….

Câu 7: a. Nó đối xử / đối đãi - thái độ đối xử của nó.

b. Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn - Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp

Câu 8: Đặt câu với các từ: 

  • Bình thường: Dạo này tôi vẫn bình thường.
  • Tầm thường: Anh ta thật tầm thường.
  • Kết quả: Kết quả lần này không tồi.
  • Hậu quả: Cậu đã gây ra hậu quả lớn.

Câu 9: Lỗi sai trong bài là: hưởng lạc, bao che, giảng dạy, trình bày. Sửa lại là hưởng thụ, che chở, dạy, trưng bày.

IV. Soạn bài cực ngắn: Từ đồng nghĩa

Câu 1: Có các từ Hàn Việt đồng nghĩa như sau: gan dạ - dũng cảm, nhà thơ - thi sĩ, mổ xẻ - phẫu thuật/phân tích, đòi hỏi - yêu cầu, loài người - nhân loại, của cải - tài sản, nước ngoài - tài sản, chó biển - hải cẩu, năm học - niên khoá, thay mặt – đại diện.

Câu 2: Tìm được các từ gốc Ấn âu đồng nghĩa với các từ Máy thu thanh, Xe hơi, Sinh tố, Dương cầm lần lượt là: radio, vitamin, ô tô, piano.

Câu 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như: Má/mế/u/bầm – mẹ, Đậu phộng – lạc, Vô – vào

Câu 4: Ta có các từ đồng nghĩa để thay thế như sau: đưa - gửi, đưa - tiễn, kêu - than, nói - trách, đi – qua đời.

Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ như sau

  • Ăn: thường dùng nhất / Xơi: dùng trong lời mời / Chén: dùng trong sự thân mật. => đưa thức ăn vào cơ thể.
  • Cho: biểu cảm bình thường, thân mật, người cao hơn đối với người thấp hơn / Tặng: có ý nghĩa cao quý / Biếu: sự tôn trọng của người dưới với người trên. => trao cho ai một vật gì đấy.
  • Yếu đuối: khó có thể chịu đựng được khó khăn, thử thách. /  Yếu ớt: khó có thể làm được việc gì.=> sức lực kém.
  • Xinh: có những nét đáng yêu làm người ta chú ý. Đẹp: đạt đến sự hoàn hảo. => đem lại sự hứng thú.C
  • Tu: uống nhanh, nhiều và liền một mạch / Nhấp: uống từ từ, chậm rãi / Nốc: uống nhiều và hết ngay tức khắc. => hành động đưa nước vào cơ thể.

Câu 6: Điền các từ lần lượt như sau:

a. thành quả - thành tích

b. ngoan cố - ngoan cường

c. nghĩa vụ - nhiệm vụ

d. giữ gìn – Bảo vệ

Câu 7: 

a. Câu trên ta điền đối xử hoặc đối đãi. Câu dưới chỉ điền đối xử

b. Câu trên ta điền trọng đại hoặc to lớn. Câu dưới chỉ điền to lớn

Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: 

  • Bình thường => Sức khỏe của tôi bình thường.
  • Tầm thường => Tớ không nghĩ cậu lại làm việc tầm thường như thế.
  • Kết quả => Dù kết quả cuộc thi thế nào thì tớ cũng tin cậu đã cố gắng hết sức.
  • Hậu quả => Hành động dại dột của cậu đã gây ra hậu quả rất nghiêm trọng

Câu 9: Lỗi sai trong bài là: hưởng lạc, bao che, giảng dạy, trình bày

=> Sửa: hưởng thụ, che chở, dạy, trưng bày

Tìm kiếm google: soan van 7 ngan nhat, soan van 7 tu dong nghia, soan van 7 sieu ngan, soan van 7 cuc ngan

Xem thêm các môn học

Soạn văn 7 tập 1 ngắn nhất

Danh mục bài soạn văn 7 tập 1 ngắn nhất


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com