Soạn văn 7 ngắn nhất bài: Từ láy

Soạn bài: Từ láy - ngữ văn 7 tập 1 ngắn gọn nhất. Nhằm giúp học sinh giảm bớt thời gian soạn bài nhưng vẫn đảm bảo nắm đủ ý, baivan giới thiệu các em tổ hợp bài soạn cực ngắn, siêu ngắn và ngắn nhất. Từ đó, học sinh có thêm lựa chọn bài soạn phù hợp với của mình. Soạn Từ láy cực ngắn - baivan

[toc:ul]

I. Câu hỏi trong bài học

Câu 1: Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê

a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.

b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại

Câu 2: Điền các từ láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo thành từ láy.

… ló, …nhỏ, … nhức, … khác, ... thấp, … chếch, … ách.

Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống

- Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm

  • Bà mẹ … khuyên bảo con.
  • Làm xong công việc, nó thở phào … như trút được gánh nặng.

- xấu xí, xấu xa

  • Mọi người đều căm phần hành động … của tên phản bội.
  • Bức tranh cua nó vẽ nghuệch ngoạc, ….

- Tan tành, tan tác

  • Chiếc lọ rơi xuông đất, vỡ …
  • Giặc đến, dân làng … mỗi người một ngả.

Câu 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

Câu 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép? 

Câu 6: Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy?

II. Soạn bài siêu ngắn: Từ láy

Câu 1: a. Các từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề. 

b. Bảng phân loại: 

  • Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp.
  • Láy bộ phận: láy phụ âm: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

Câu 2: Điền các từ láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo thành từ láy:

  • lấp ló
  • nho nhỏ
  • nhưng nhức
  • khang khác
  • thâm thấp
  • chênh chếch
  • anh ách

Câu 3: Điền lần lượt như sau: nhẹ nhõm, xấu xa, xấu xí, tan tành, tan tác.

Câu 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

  • Dáng người bạn ấy rất nhỏ nhắn, đáng yêu
  • Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.
  • Giọng nói em bé rất nhỏ nhẻ
  • Chị đừng nhỏ nhen như vậy.
  • Thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối

Câu 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy nhưng thực chất đó là những từ ghép đẳng lập.

Câu 6: Giải thích nghĩa các từ:

  • Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa
  • Từ “nê” trong no nê có nghĩa là chán
  • Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) 
  • Hành: thực hành.

=> Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

III. Soạn bài ngắn nhất: Từ láy

Câu 1: a. bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề là các từ láy đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê.

b. Bảng phân loại:

  • Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp.
  • Láy bộ phận: láy phụ âm: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

Câu 2: Có thể điền vào chỗ trống như sau: lấp ló, nho nhỏ, nhưng nhức, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

Câu 3: Hoàn thành câu:

  • Làm xong công việc nỏ thở phào nhẹ nhõm như trút được gánh nặng.
  • Mọi người đều căm phẫn hành động xấu xa của tên phản bội.
  • Bức tranh nó vẽ nguệch ngoạc xấu xí
  • Chiếc lọ rơi xuống đất vỡ tan tành
  • Giặc đến, dân làng tan tác mỗi người một nơi.

Câu 4: Đặt câu:

  • Nhỏ nhắn: Bạn ấy rất nhỏ nhắn
  • Nhỏ nhặt: Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.
  • Nhỏ nhẻ: Giọng nói em bé rất nhỏ nhẻ
  • Nhỏ nhen: Chị hãy bỏ qua lỗi lầm cho anh ấy, đừng nhỏ nhen như vậy.
  • Nhỏ nhoi: Bạn thật nhỏ nhoi và yếu đuối.

Câu 5: Phân tích các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở:

  • Xem là từ láy 
  • Nhưng thực chất đó là những từ ghép đẳng lập.

Câu 6: Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.

  • Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa
  • Từ “nê” trong no nê có nghĩa là chán
  • Rớt: rơi ra một vài giọt (còn sót lại, hỏng, không đỗ) 
  • Hành: thực hành.

IV. Soạn bài cực ngắn: Từ láy

Câu 1: 

a. Từ láy: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

b. Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp.

Láy bộ phận: láy phụ âm: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.

Câu 2: Từ láy: lấp ló, nho nhỏ, nhưng nhức, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.

Câu 3: Các từ cần điền là: nhẹ nhõm, xấu xa, xấu xí, tan tành, tan tác.

Câu 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.

  • Dáng người bạn ấy rất nhỏ nhắn, đáng yêu
  • Tính tình bạn ấy nhỏ nhặt, hay để ý những việc cỏn con.
  • Giọng nói em bé rất nhỏ nhẻ
  • Chị hãy bỏ qua lỗi lầm cho anh ấy, đừng nhỏ nhen như vậy.
  • Trong xã hội phong kiến, thân phận người phụ nữ thật nhỏ nhoi và yếu đuối

Câu 5: Thực tế các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy  nhưng thực chất đó là những từ ghép đẳng lập.

Câu 6: Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa. Ví dụ: Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa.

Tìm kiếm google: soan van 7, soạn văn 7 ngắn nhất, soạn văn 7 siêu ngắn, soạn văn 7 cực ngắn

Xem thêm các môn học

Soạn văn 7 tập 1 ngắn nhất

Danh mục bài soạn văn 7 tập 1 ngắn nhất


Copyright @2024 - Designed by baivan.net