[toc:ul]
Câu 1: Đọc đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê
a. Tìm các từ láy trong đoạn văn đó.
b. Xếp các từ láy theo bảng phân loại
Câu 2: Điền các từ láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo thành từ láy.
… ló, …nhỏ, … nhức, … khác, ... thấp, … chếch, … ách.
Câu 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
- Nhẹ nhàng, nhẹ nhõm
- xấu xí, xấu xa
- Tan tành, tan tác
Câu 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Câu 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy hay từ ghép?
Câu 6: Các tiếng chiền (trong chùa chiền), nê (trong no nê), rớt (trong rơi rớt), hành (trong học hành) có nghĩa là gì? Các tiếng chùa chiền, no nê, rơi rớt, học hành là từ ghép hay từ láy?
Câu 1: a. Các từ láy trong đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
b. Bảng phân loại:
Câu 2: Điền các từ láy vào trước hoặc sau các tiếng gốc để tạo thành từ láy:
Câu 3: Điền lần lượt như sau: nhẹ nhõm, xấu xa, xấu xí, tan tành, tan tác.
Câu 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Câu 5: Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy nhưng thực chất đó là những từ ghép đẳng lập.
Câu 6: Giải thích nghĩa các từ:
=> Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
Câu 1: a. bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề là các từ láy đoạn đầu văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê.
b. Bảng phân loại:
Câu 2: Có thể điền vào chỗ trống như sau: lấp ló, nho nhỏ, nhưng nhức, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Câu 3: Hoàn thành câu:
Câu 4: Đặt câu:
Câu 5: Phân tích các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở:
Câu 6: Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa.
Câu 1:
a. Từ láy: bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp. nức nở, tức tưởi, rón rén, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
b. Láy toàn bộ: bần bật, thăm thẳm, chiền chiện, chiêm chiếp.
Láy bộ phận: láy phụ âm: nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, nhảy nhót, ríu ran, nặng nề.
Câu 2: Từ láy: lấp ló, nho nhỏ, nhưng nhức, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách.
Câu 3: Các từ cần điền là: nhẹ nhõm, xấu xa, xấu xí, tan tành, tan tác.
Câu 4: Đặt câu với mỗi từ: nhỏ nhắn, nhỏ nhặt, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, nhỏ nhoi.
Câu 5: Thực tế các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, mệt mỏi, nảy nở là từ láy nhưng thực chất đó là những từ ghép đẳng lập.
Câu 6: Tất cả những từ đó đều là từ ghép, bởi vì cả hai tiếng trong từ đều có nghĩa. Ví dụ: Từ “chiền” trong chùa chiền có nghĩa tương đương là chùa.