[toc:ul]
Câu 1: Tìm từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ sau:
Gan dạ
Nhà thơ
Mổ xẻ
Của cải
Nước ngoài
Chó biển
Đòi hỏi
Năm học
Loài người
Thay mặt
Câu 2: Tìm từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa với các từ sau đây.
Máy thu thanh
Xe hơi
Sinh tố
Dương cầm
Câu 3: Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân.
Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế các từ in đậm trong các câu sau.
Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi.
Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về.
Cậu ấy gặp khó khăn một tí đã kêu.
Anh đừng làm như thế người ta nói cho đấy.
Cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ trong các nhóm từ đồng nghĩa sau đây:
ăn, xơi, chén;
cho, tặng, biếu;
yếu đuối, yếu ớt;
xinh, đẹp;
tu, nhấp, nốc.
Câu 6: Chọn từ thích hợp điền vào các câu dưới đây:
a. thành tích, thành quả
Thế hệ mai sau sẽ được hưởng ... của công cuộc đổi mới hôm hay.
Trường ta đã lập nhiều ... để chào mừng ngày Quốc khánh mồng 2 tháng 9.
b. ngoan cường, ngoan cố
Bọn địch ... chống cự đã bị quân ta tiêu diệt.
Ông đã ... giữ vững khí tiết cách mạng.
c. nhiệm vụ, nghĩa vụ
Lao động là ... thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người.
Thầy hiệu trưởng đã giao ... cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý.
d. giữ gìn, bảo vệ
Em Thuý luôn luôn ... quần áo sạch sẽ.
... Tổ quốc là sứ mệnh của quân đội.
Câu 7: Trong các từ đồng nghĩa và các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa để thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
a. đối xử, đối đãi
Nó ... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ ... của nó đối với trẻ em.
b. trọng đại, to lớn
Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ... đối với vận mệnh dân tộc.
Ông ta thân hình ... như hộ pháp.
Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Câu 9: Phát hiện các từ dùng sai và thay thế bằng từ khác cho đúng.
Ông bà cha mẹ đã lao động vất vả, tạo ra thành quả để con cháu đời sau hưởng lạc.
Trong xã hội ta, không ít người sống ích kỉ, không giúp đỡ bao che cho người khác.
Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" đã giảng dạy cho chúng ta lòng biết ơn đối với thế hệ cha anh.
Phòng tranh có trình bày nhiều bức tranh của các hoạ sĩ nổi tiếng.
Câu 1: Các từ Hán Việt đồng nghĩa với các từ trên gồm:
Câu 2: Từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa là:
Câu 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như:
Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa thay thế:
Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ :
Câu 6: Điền các từ lần lượt như sau:
a. thành quả - thành tích
b. ngoan cố - ngoan cường
c. nghĩa vụ - nhiệm vụ
d. giữ gìn – Bảo vệ
Câu 7: a. Nó đối xử / đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em. (đối xử)
b. Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn đối với vận mệnh dân tộc.
Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Câu 8: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả
Câu 9: Tìm lỗi sai:
Câu 1: Các từ Hàn Việt đồng nghĩa lần lượt là: dũng cảm, thi sĩ, phẫu thuật, yêu cầu, nhân loại, tài sản, tài sản, hải cẩu, niên khoá, đại diện.
Câu 2: Ta có các từ gốc Ấn – Âu đồng nghĩa là: Máy thu thanh / ra-đi-ô, Sinh tố / vi-ta-min, Xe hơi / ô tô, Dương cầm / pi-a-nô
Câu 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như Ông xã – chồng, Má/mế/u/bầm – mẹ
Câu 4: Ta có các từ đồng nghĩa để thay thế như sau: đưa => gửi, đưa => tiễn, kêu => than, nói => trách, đi => mất.
Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ :
Câu 6: Điền lần lượt như sau:
a. Thế hệ mai sau sẽ được hưởng thành…
Trường ta đã lập nhiều thành tích…
b. Bọn địch ngoan cố…
Ông ta đã ngoan cường….
c. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng
Thầy hiểu trượng đã giao nhiệm vụ…
d. Em Thúy luôn luôn giữ gìn…
Bảo vệ Tổ quốc….
Câu 7: a. Nó đối xử / đối đãi - thái độ đối xử của nó.
b. Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại / to lớn - Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp
Câu 8: Đặt câu với các từ:
Câu 9: Lỗi sai trong bài là: hưởng lạc, bao che, giảng dạy, trình bày. Sửa lại là hưởng thụ, che chở, dạy, trưng bày.
Câu 1: Có các từ Hàn Việt đồng nghĩa như sau: gan dạ - dũng cảm, nhà thơ - thi sĩ, mổ xẻ - phẫu thuật/phân tích, đòi hỏi - yêu cầu, loài người - nhân loại, của cải - tài sản, nước ngoài - tài sản, chó biển - hải cẩu, năm học - niên khoá, thay mặt – đại diện.
Câu 2: Tìm được các từ gốc Ấn âu đồng nghĩa với các từ Máy thu thanh, Xe hơi, Sinh tố, Dương cầm lần lượt là: radio, vitamin, ô tô, piano.
Câu 3: Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như: Má/mế/u/bầm – mẹ, Đậu phộng – lạc, Vô – vào
Câu 4: Ta có các từ đồng nghĩa để thay thế như sau: đưa - gửi, đưa - tiễn, kêu - than, nói - trách, đi – qua đời.
Câu 5: Phân biệt nghĩa của các từ như sau
Câu 6: Điền các từ lần lượt như sau:
a. thành quả - thành tích
b. ngoan cố - ngoan cường
c. nghĩa vụ - nhiệm vụ
d. giữ gìn – Bảo vệ
Câu 7:
a. Câu trên ta điền đối xử hoặc đối đãi. Câu dưới chỉ điền đối xử
b. Câu trên ta điền trọng đại hoặc to lớn. Câu dưới chỉ điền to lớn
Câu 8: Đặt câu với mỗi từ:
Câu 9: Lỗi sai trong bài là: hưởng lạc, bao che, giảng dạy, trình bày
=> Sửa: hưởng thụ, che chở, dạy, trưng bày