Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
TIẾT : TỰ ĐÁNH GIÁ
VÌ SAO CHIM BỒ CÂU KHÔNG BỊ LẠC ĐƯỜNG?
Mục tiêu
Mức độ/yêu cầu cần đạt
- HS nhận biết và phân tích được đặc điểm của văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên thông qua văn bản Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường?
- HS nhận biết và phân tích được sự phối hợp các cách triển khai văn bản thông tin được thể hiện trong văn bản
Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
Năng lực riêng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường?
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường?
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề
Phẩm chất:
- Thích tìm hiểu, giải thích các hiện tượng tự nhiên và có ý thức vận dụng các hiểu biết về hiện tượng tự nhiên vào đời sống
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
KHỞI ĐỘNG
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ
Sản phẩm: Hs hoàn thành bài tập theo yêu cầu của GV.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV đặt câu hỏi:
- Em hãy kể tên các văn bản, bài viết và bài nói và nghe em đã được học trong bài 3: Văn bản thông tin
- Em hãy liệt kê các đơn vị và nội dung kiến thức mà em đã được học ở bài 3
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu để trả lời câu hỏi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ.
* Gợi ý trả lời:
Các văn bản em đã được học trong bài 3: Văn bản thông tin là: Sao băng (Hồng Nhung), Nước biển dâng: bài toán khó cần giải trong thế kỉ XXI (Lưu Quang Hưng), Lũ lụt là gì? Nguyên nhân và tác hại (Mơ Kiều) ; nội dung viết em được học về cách viết một bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống; phần nói-nghe là tóm tắt nội dung thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên
- Các đơn vị và nội dung kiến thức mà em đã được học trong bài 3 là đặc điểm của văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên, cách triển khai ý tưởng và thông tin trong văn bản; liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại; nhận biết và giải thích được đặc điểm, chức năng của các đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp; tác dụng của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ; viết được văn bản thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên và văn bản kiến nghị về một vấn đề đời sống và tóm tắt được nội dung bài thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên theo yêu cầu
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của HS
- GV dẫn dắt vào bài mới: Để củng cố thêm kiến thức cho bài 3: Văn bản thông tin thì ngày hôm nay, cô và trò chúng ta sẽ đến với tiết Tự đánh giá: Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường?
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Định hướng
Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường?
Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
Sản phẩm học tập: HS trả lời các yêu cầu liên quan đến bài học.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV cho HS đọc văn bản Vì sao chim bồ câu không bị lạc đường? và trả lời câu hỏi: Câu 1: Mục đích chính của văn bản trên là gì? A. Giải thích hiện tượng chim bồ câu có khả năng nhớ đường trở về tổ cực kì tốt B. Giới thiệu về hiện tượng chim bồ câu có trí thông minh tuyệt vời C. Thuyết minh cách thức đưa thư bằng việc sử dụng chim bồ câu D. Giới thiệu về kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học ở Đại học O-xphớt về chim bồ câu
| Tiến hành trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa (trang 81, 82) Câu 1: C |
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: