Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../....
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, TỪ NGỮ TOÀN DÂN VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
- Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của nó đối với việc phản ánh con người, sự vật
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng
- Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, …
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân và biệt ngữ xã hội
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn
- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Hãy lấy ví dụ về các từ ngữ mà theo em được sử dụng thông dụng nhất và những từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/địa phương nhất định
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập theo hình thức cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 – 3 HS trả lời
- Từ ngữ được sử dụng thông dụng: học sinh, giáo viên, sinh viên, cây cối, …
- Từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/địa phương nhất định: hộp quẹt (hộp diêm), muỗng, ba má, …(miền Nam); bứt (bẻ), bổ (ngã), … (miền Trung); …
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu các HS khác lắng nghe có đưa ra nhận xét, góp ý cho phần trình bày của bạn
- GV dẫn dắt: Bên cạnh các từ đã được học thì hôm nay, cô và trò chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai từ loại mới đó là từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Vậy từ ngữ địa phương là gì, từ ngữ toàn dân là gì, chúng có đặc điểm và tác dụng như thế nào? Thông qua bài học“Thực hành tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” ngày hôm nay các em sẽ được biết thêm những tri thức mới các loại từ này
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và phần chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sau: - Theo em, thế nào là từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương? - Biệt ngữ xã hội là gì? Nêu đặc điểm của biệt ngữ xã hội Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng. | Ôn lại kiến thức: 1. Từ ngữ toàn dân - Từ ngữ toàn dân của một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong mọi vùng miền của đất nước, ví dụ: cha, mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, thế, … Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ, từ ngữ toàn dân không chỉ có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống mà còn là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. Hiểu được nghĩa và giao tiếp từ toàn dân là điều kiện để giao tiếp có hiệu quả 2. Từ ngữ địa phương - Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được dùng ở một vùng miền nhất định, ví dụ: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa, … Mặc dù từ ngữ địa phương có số lượng không lớn và có phạm vi dùng hạn chế nhưng lại phản ánh được nét riêng của con người, sự vật ở mỗi vùng miền nên có vai trò quan trọng, nhất là đối với hoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày và đối với sáng tác văn chương - Hiểu được nghĩa và biết sử dụng đúng chỡ, đúng mức từ ngữ địa phương sẽ góp phần nâng cao hiệu quả giao tiếp 3. Biệt ngữ xã hội - Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định. Ví dụ, một số từ ngữ được tạo ra bằng cách nói, viết chệch âm chuẩn như bít (biết), rùi (rồi), pó tay (bó tay), … hoặc nói tắt như ga tô (ghen ăn tức ở), chuyển nghĩa như hồng lâu mộng (mơ mộng), thậm chí “nói bồi” tiếng nước ngoài như nâu pho gâu (no four go – vô tư), … là những biệt ngữ đang phổ biến trong giới trẻ - Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ xã hội trong đời sống cũng như trong tác phẩm văn chương đều cần có chừng mực để đảm bảo hiệu quả giao tiếp và gìn giữ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc |
Nhiệm vụ 1: Bài tập 1 SGK trang 19
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS
Câu hỏi 1. Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có tác dụng gì đối với việc phản ánh con người, sự vật ở địa phương.
a.
Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
(Hồ Chí Minh)
(Thép Mới)
(Đoàn Giỏi)
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc và hoàn thành bài tập
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
- Gợi ý trả lời:
=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án: