Soạn mới giáo án Ngữ văn 8 cánh diều bài 6 TH tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Soạn mới Giáo án ngữ văn 8 cánh diều bài 6 TH tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../....

TIẾT:  THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT

TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG, TỪ NGỮ TOÀN DÂN VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

- Xác định được từ ngữ địa phương, chỉ ra được nghĩa và tác dụng của nó đối với việc phản ánh con người, sự vật

- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, hiểu nghĩa và chỉ ra được tác dụng của chúng đối với việc thể hiện đặc điểm của nhân vật hoặc nhóm xã hội sử dụng

- Viết được đoạn văn nêu ý kiến về hiện tượng sử dụng biệt ngữ xã hội trên mạng xã hội hiện nay

  1. Năng lực
  2. Năng lực chung

Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, …

  1. Năng lực đặc thù

- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành

- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân và biệt ngữ xã hội

- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn

  1. Phẩm chất:

- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ

  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Chuẩn bị của giáo viên:

- Giáo án

- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi

- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp

- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà

  1. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân và biệt ngữ xã hội
  3. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS.
  4. Sản phẩm: Bài trình bày của HS về từ ngữ thông dụng và từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/địa phương nhất định
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Hãy lấy ví dụ về các từ ngữ mà theo em được sử dụng thông dụng nhất và những từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/địa phương nhất định

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập theo hình thức cá nhân

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

GV mời 2 – 3 HS trả lời

- Từ ngữ được sử dụng thông dụng: học sinh, giáo viên, sinh viên, cây cối, …

- Từ ngữ được sử dụng ở một số vùng miền/địa phương nhất định: hộp quẹt (hộp diêm), muỗng, ba má, …(miền Nam); bứt (bẻ), bổ (ngã), … (miền Trung); …

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu các HS khác lắng nghe có đưa ra nhận xét, góp ý cho phần trình bày của bạn

- GV dẫn dắt: Bên cạnh các từ đã được học thì hôm nay, cô và trò chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai từ loại mới đó là từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Vậy từ ngữ địa phương là gì, từ ngữ toàn dân là gì, chúng có đặc điểm và tác dụng như thế nào? Thông qua bài học“Thực hành tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” ngày hôm nay các em sẽ được biết thêm những tri thức mới các loại từ này

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học

  1. Mục tiêu: Nắm được kiến thức về từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân và biệt ngữ xã hội
  2. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến bài học.
  3. Sản phẩm học tập: HS trả lời các kiến thức về từ ngữ địa phương, từ ngữ toàn dân và biệt ngữ xã hội
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và phần chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sau:

- Theo em, thế nào là từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương?

- Biệt ngữ xã hội là gì? Nêu đặc điểm của biệt ngữ xã hội

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe câu hỏi, trả lời

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.

Ôn lại kiến thức:

1. Từ ngữ toàn dân

- Từ ngữ toàn dân của một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong mọi vùng miền của đất nước, ví dụ: cha, mẹ, sắn, ngô, gì, nào, sao, thế, … Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ, từ ngữ toàn dân không chỉ có vai trò rất quan trọng trong lĩnh vực giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống mà còn là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ. Hiểu được nghĩa và giao tiếp từ toàn dân là điều kiện để giao tiếp có hiệu quả

2. Từ ngữ địa phương

- Từ ngữ địa phương là những từ ngữ được dùng ở một vùng miền nhất định, ví dụ: thầy, u, mì, bắp, chi, răng, rứa, … Mặc dù từ ngữ địa phương có số lượng không lớn và có phạm vi dùng hạn chế nhưng lại phản ánh được nét riêng của con người, sự vật ở mỗi vùng miền nên có vai trò quan trọng, nhất là đối với hoạt động giao tiếp trong sinh hoạt hàng ngày và đối với sáng tác văn chương

- Hiểu được nghĩa và biết sử dụng đúng chỡ, đúng mức từ ngữ địa phương sẽ góp phần nâng cao hiệu quả giao tiếp

3. Biệt ngữ xã hội

- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ được dùng với nghĩa riêng trong một nhóm xã hội nhất định. Ví dụ, một số từ ngữ được tạo ra bằng cách nói, viết chệch âm chuẩn như bít (biết), rùi (rồi), pó tay (bó tay), … hoặc nói tắt như ga tô (ghen ăn tức ở), chuyển nghĩa như hồng lâu mộng (mơ mộng), thậm chí “nói bồi” tiếng nước ngoài như nâu pho gâu (no four go – vô tư), … là những biệt ngữ đang phổ biến trong giới trẻ

- Trong tác phẩm văn chương, lời ăn tiếng nói của nhân vật cũng có thể phản ánh biệt ngữ xã hội trong đời sống cũng như trong tác phẩm văn chương đều cần có chừng mực để đảm bảo hiệu quả giao tiếp và gìn giữ sự trong sáng của ngôn ngữ dân tộc

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về tiếng việt
  3. Nội dung: GV chiếu bài tập, HS suy nghĩ, trả lời.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành các bài tập trong sách giáo khoa.
  5. Tổ chức thực hiện:

Nhiệm vụ 1:  Bài tập 1 SGK trang 19

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS

Câu hỏi 1. Tìm từ địa phương trong những câu dưới đây. Cho biết các từ đó được dùng ở vùng miền nào và có tác dụng gì đối với việc phản ánh con người, sự vật ở địa phương.

a.

Sáng ra bờ suối, tối vào hang,
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.

(Hồ Chí Minh)

  1. Muôn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng nên Thành đồng Tổ quốc!

(Thép Mới)

  1. Chị cho tôi một gói độ mười viên thuốc cảm và một đòn bánh tét…

(Đoàn Giỏi)

  1. Thuyền em đã nhẹ, chèo lẹ khó theo. (Ca dao)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc và hoàn thành bài tập

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.

- Gợi ý trả lời:

  1. Từ ngữ địa phương là bẹ (có nghĩa là ngô). Từ này được dùng ở các tỉnh miền núi phía Bắc. Việc sử dụng từ này trong câu thơ của Chủ tịch Hồ Chí Minh có tác dụng bổ sung thông tin về nơi Bác Hồ đã từng sống và làm việc (vùng Việt Bắc); qua đó, cho biết thêm cuộc sống gian lao nhưng tràn đầy tinh thần lạc quan của Người
  2. Từ ngữ địa phương là tầm vông (chỉ một loại tre thân nhỏ, gióng dài, không gai, đặc ruột và cứng, thường được dùng làm gậy). Từ này được sử dụng ở các tỉnh Nam Bộ. Việc sử dụng từ này trong tuỳ bút Cây tre Việt Nam (Thép Mới) đã góp phần phản ánh một loại vũ khí thô sơ được sử dụng phổ biến và có hiệu quả trong cuộc kháng chiến anh dũng của đồng bào Nam Bộ chống thực dân Pháp
  3. Từ ngữ địa phương là đòn (từ chỉ đơn vị) và bánh tét (chỉ loại bánh được làm bằng gạo nếp, nhân đỗ xanh, thịt lợn, hình trụ), được sử dụng ở các tỉnh miền Trung, miền Nam. Việc sử dụng từ này trong Đất rừng phương Nam (Đoàn Giỏi) giúp người đọc nhận ra nhân vật và sự việc được nói đến là ở một tỉnh miền Nam
  4. Từ ngữ địa phương là lẹ (có nghĩa là nhanh), được sử dụng ở các tỉnh miền Nam. Từ này giúp người đọc (người nghe) nhận ra sự việc, con người được nói đến trong câu là ở miền Nam
Soạn mới giáo án Ngữ văn 8 cánh diều bài 6 TH tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN WORD:

  • Phí giáo án: 350k/kì - 400k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án ngữ văn 8 cánh diều mới, soạn giáo án ngữ văn 8 mới cánh diều bài 6 TH tiếng Việt: Từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội

Soạn mới giáo án ngữ văn 8 cánh diều


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay