Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực văn học:
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu - GV kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. - Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS khởi động bằng trò chơi “Kịch câm”. - GV nêu luật chơi: 1 HS sử dụng ngôn ngữ cơ thể diễn tả một hành động hoặc trạng thái. HS dưới lớp ai đoán ra đúng hành động hoặc trạng thái bạn diễn tả là người thắng cuộc. - GV tổ chức cho 3 – 5 HS chơi trong thời gian 5 phút. - GV nhận xét, đánh giá và dẫn dắt vào bài mới: Trò chơi vừa rồi giúp các em tìm được một số động từ. Để hiểu hơn về từ loại này, trong tiết học hôm nay, chúng ta cùng luyện tập về động từ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Nhận xét về các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ: - Nắm được kiến thức về động từ. - Trả lời được những câu hỏi trong bài và vận dụng vào những BT có liên quan. b. Tổ chức thực hiện - GV mời 1 HS đọc BT1: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì? a) Tin-tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé thứ nhất: Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên Trái Đất. MẶT-TÉC-LINH b) Những tính toán của Ca-tơ-rin thật sự hoàn hảo, đã góp phần đưa các phi hành gia lên Mặt Trăng rồi quay trở lại Trái Đất an toàn. PHAN HOÀNG - GV tổ chức cho HS làm việc độc lập (cá nhân) hoặc thảo luận nhóm đôi để trả lời CH. - GV mời 4 – 5 HS trả lời các CH trước lớp, các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá về hoạt động của lớp và chốt đáp án: + “Đang” bổ sung ý nghĩa cho động từ “làm”; “sẽ” bổ sung ý nghĩa cho động từ “dùng” đã bổ sung ý nghĩa cho động từ góp phần. + Các từ in đậm (đang, sẽ, đã) bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ. * Từ “đang” cho biết hoạt động đang diễn ra, chưa hoàn thành; từ “sẽ” cho biết hoạt động chưa diễn ra nhưng có thể diễn ra sau đó; từ “đã” cho biết hoạt động đã diễn ra, đã hoàn thành. - GV có thể yêu cầu HS tìm thêm từ bổ sung ý nghĩa về thời gian cho động từ (từng, sắp,...) Hoạt động 2: Bỏ hoặc thay thế từ dùng sai bằng từ khác cho đúng. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nắm được kiến thức về động từ. - Vận dụng vào hoàn thiện BT và trả lời những câu hỏi có liên quan. b. Tổ chức thực hiện - GV mời HS đọc BT2: Truyện vui sau dùng một số từ (in đậm) không đúng. Em hãy sửa lại cho đúng bằng cách bỏ hoặc thay các từ ấy bằng những từ phù hợp. Giải thích vì sao em sửa như vậy. Bò ăn cỏ Khách: Sao bức tranh này không có hình gì, thưa ông? Hoạ sĩ: Bức tranh đó vẽ một con bộ sẽ ăn cỏ đấy, ông ạ. Khách: Tôi có thấy cỏ đâu? Hoạ sĩ: Con bò đang ăn hết rồi, thưa ông. Khách: Thế con bò đâu? Hoạ sĩ: Thưa ông, con bò không đời nào đúng ì ở đó sau khi sắp ăn hết cỏ.
|
- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện chơi.
- HS lắng nghe, tiếp thu và chuẩn bị vào bài mới.
- HS đọc BT1.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS đọc yêu cầu BT2.
- HS hoạt động theo hướng dẫn của GV. - HS thực hiện thi: + HS 1 hỏi: Từ sẽ dùng đúng hay sai? + HS 2 trả lời: sai; cần bỏ từ sẽ. + HS 1 hỏi: Từ đang dùng đúng hay sai? + HS 2 trả lời: sai; cần bỏ đang hoặc thay đang bằng đã. + HS 1 hỏi: Từ sắp dùng đúng hay sai? + HS 2 trả lời: sai; cần bỏ sắp hoặc thay sắp bằng đã. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác