Tải giáo án buổi 2 cực hay Tiếng việt 3 KNTT Bài 10: con đường đến trường

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức bản mới nhất Bài 10: con đường đến trường. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

TUẦN 5:

BÀI 10: CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG (TIẾT 1)

ĐỌC – CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG.

ÔN CHỮ VIẾT HOA D, Đ

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc lại bài đọc Con đường đến trường và hiểu được nội dung bài đọc: là dòng suy nghĩ của một bạn học sinh miền núi về con đường đi học của mình.
  • Viết đúng chữ viết hoa D, Đ cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa D, Đ
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ. Tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tiếng việt.
  • Năng lực văn học:
  • Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
  • Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu thơ“Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lặn tròn vành mới thôi”.
  1. Phẩm chất
  • Có tình cảm yêu thương, cảm thông, chía sẻ với những bạn nhỏ miền núi, thêm yêu trường lớp của mình.
  • Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ.
  • Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc làm bài tập trên lớp và ôn bài ở nhà.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1)
  • Tranh minh họa bài đọc Con đường đến trường.
  • Phiếu bài tập số 20, 21.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK Tiếng Việt 3 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

  • Phương pháp dạy học chính: Tổ chức hoạt động.
  • Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm).
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV chiếu cho HS quan sát một vài hình ảnh:

- GV đăt câu hỏi gợi mở: Hình ảnh trên gợi nhắc em đến địa điểm nào?

- GV mời một vài HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến khác (nếu có).

- GV nhậ xét và chốt đáp án: Con đường đến trường.

- GV dẫn dắt HS vào bài: Đọc – Con đường đến trường. Ôn tập chữ viết hoa C, D  

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc bài Con đường đến trường

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Con đường đến trường với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

b. Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu 1 lần bài đọc Con đường đến trường với giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.

+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: vắt vẻo, thỉnh thoảng, rừng vầu,...).

+ Lưu ý cách ngắt giọng ở những câu dài (VD: Để khỏi ngã,/ tôi thường tháo phăng đôi dép nhựa/ và bước đi bằng cách/ bấm mười đầu ngón chân xuống mặt đường.)

- GV hướng dẫn HS: đọc các từ ngữ dễ phát âm sai, đọc diễn cảm lời thoại, cùng HS nhắc lại và giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài.

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 1 lượt.

- GV mời 4 HS đọc nối tiếp cả bài:

+ Đoạn 1: từ đầu đến nhấm nháp.

+ Đoạn 2: tiếp theo đến bàn chân.

+ Đoạn 3: tiếp theo đến ngập trong nước lũ.

+ Đoạn 4: phần còn lại.

- GV nhận xét, đánh giá và chỉnh sửa lỗi sai cho HS (nếu có).

Hoạt động 2: Luyện tập – đọc hiểu bài Con đường đến trường

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài thơ Con đường đến trường

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời:

Câu 1: Con đường đến trường của nhân vật trong bài đọc nằm ở đâu?

A. Nằm giữa thung lũng.

B. Nằm trên quốc lộ 1A.

C. Nằm trên kênh rạch

D. Nằm vắt vẻo lưng chừng đồi

Câu 2: Câu “Ngày nắng, tôi và lũ bạn thường thi xem ai chạy nhanh hơn” nói lên điều gì?

A. Các bạn học sinh ở đây rất tích cực tập luyện cho thi thể dục.

B. Cuộc thi chạy chỉ diễn ra vào ngày nắng

C. Ngày nắng là điều kiện lí tưởng để chạy nhảy.

D. Việc thich chạy nhảy, nô đùa, thi thố

Câu 3: Con đường đến trường vào ngày mưa có đặc điểm gì?

A. Trơn trượt, lầy lội, dễ ngã

B. Đẹp, dễ đi, dắt đường cứng nhắc

C. Gần giống với ngày nắng vì nơi đây ít bị ảnh hưởng bởi thời tiết

D. Tác giả không đề cập đến.

Câu 4: Con đường ngày nắng được miêu tả như thế nào?

A. Gió thổi vù vù, đất đá mấp mô, khó đi

B. Có gió thổi, đất dưới chân xốp nhẹ như bóng

C. Lầy lội, trơn trượt

D. Nắng nóng cháy da thịt, đường bốc lên khí nóng, khó không khốc. 

Câu 5: Vì sao con đường luôn phẳng phắt mùi lạc tiên chín?

A. Vì lạc tiên bị người dân đồ đầy ra đường để giúp đường đi đỡ trơn trượt.

B. Vì các bạn học sinh mang quả lạc iiên đi theo.

C. Vì cây lạc tiên bên đường ra quả quanh năm

D. Tất cả các đáp án trên.    

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và trả lời câu hỏi. Sau đó thảo luận theo cặp đôi để trao đổi đáp án.

- GV mời đại diện một số HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét, đọc đáp án khác (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

D

C

A

B

C

Nhiệm vụ 2: Nối các từ ngữ sao cho đúng

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy nối các từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng:

     Cột A                                 Cột B

               
     
 
   
     
 
   
 
     
 

 

 

 

 

 

 

- GV hướng dẫn HS nối các từ ngữ thích hợp ở hai cột sao cho đúng.

- GV mời một số HS trình bày bài làm trước lớp; các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét và chốt đáp án:

      Cột A                               Cột B

 
   

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Tìm từ ngữ chỉ đặc điể và hoạt động

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy tìm trong bài đọc và viết lại:

 

Đặc điểm của con đường

Hoạt động của bạn nhỏ

Ngày nắng

 

 

Mùa mưa

 

 

- GV yêu cầu HS kẻ bảng vào vở và thảo luận cặp đôi để tìm ra những từ ngữ trong bài đọc chỉ đặc điểm của con đường và hoạt động của bạn nhỏ trong ngày nắng và mùa mưa. .

- GV mời một số cặp đôi trình bày bài trước lớp, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét và chốt đáp án:

 

Đặc điểm của con đường

Hoạt động của bạn nhỏ

Ngày nắng

Đất dưới chân xốp nhẹ như bông, thỉnh thoảng một viên đá dăm hay một viên sỏi nhỏi nhẹ vào gan bàn chân

Tôi và lũ bạn thường thi xem ai chạy nhanh hơn

Mùa mưa

Con đường lầy lội và trơn trượt

Thảo phăng đôi dép nhựa và bước đi bằng cách bấm mười đầu ngón chân xuống mặt đường

Nhiệm vụ 4: Tìm và ghi lại câu văn cho thấy sự tận tụy của cô giáo vùng xuôi đối với học sinh của mình

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy tìm trong bài đọc và ghi lại câu văn cho thấy sự tận tụy của cô giáo vùng xuôi đối với học sinh của mình.  

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Sau đó, trao đổi trong nhóm và thống nhất đáp án.

- GV mời đại diện HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Ấy là do nhiều hôm mưa rét, cô thường đứng đợi chúng tôi ở những đoạn đường khó đi để đưa chúng tôi đến lớp.

Hoạt động 3: Ghi lại những đặc điểm về con đường đến trường của các bạn học sinh.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết mô tả và ghi lại những đặc điểm về con đường đến trường của các bạn học sinh thông qua bức tranh.

b. Cách tiến hành:

- GV chiếu cho HS quan sát bức tranh sau:

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy ghi lại những đặc điểm về con đường đến trường của các bạn học sinh trong bức tranh trên.

- GV hướng dẫn HS ghi lại vào vở những đặc điểm về con đường trong bức tranh đã quan sát được.

- GV mời một vài HS đọc to bài viết của mình trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét và kết luận: Con đường đến trường thật đẹp, rộng và có nhiều cây và lá vàng.

Hoạt động 4: Viết chữ D, Đ hoa, viết tên địa danh – Đồng Tháp và viết câu ứng dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhận xét được những điều cần lưu ý khi viết mẫu chữ hoa D, Đ

- Viết chữ hoa D, Đ vào vở luyện viết.

- Viết đúng chính tả tên địa danh – Đồng Tháp.

- Hiểu được ý nghĩa và viết đúng chính ta câu thơ Ai ơi đã quyết thì hành/ Đã đan thì lặn tròn vành mới thôi.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Viết chữ D, Đ hoa

- GV trình chiếu các mẫu chữ viết hoa D, Đ trên bảng lớp cho HS quan sát.

- GV nhắc lại và viết mẫu trên bảng lớp cho HS quan sát:

+ Độ cao: 5 li; độ rộng: 4 li.

+ Chữ viết hoa D gồm 2 nét:

+ Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét lượn hai đầu theo chiều dọc.

+ Nét 2: Chuyển hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng xoắn nhỏ ở chân chữ. Phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong. Dừng bút trên đường kẻ 5.

à Từ điểm dừng bút của nét, lia bút xuống đường kẻ 3 viết nét thẳng ngay ngắn, nét viết trùng đường kẻ để thành chữ hoa Đ.

- GV yêu cầu HS viết từng chữ hoa D, Đ vào vở luyện viết.  

- GV sửa bài cho 1 số HS và lưu ý những lỗi sai khi HS viết bài.

Nhiệm vụ 2: Viết tên địa danh – Đồng Tháp

- GV viết mẫu tên địa danh lên bảng lớp: Đồng Tháp.

- GV giải thích thêm cho HS: Đồng Tháp là một tình thuộc vùng đồng bằng sông Cửu Long ở nước ta.

- GV yêu cầu HS viết bài vào vở luyện viết.

- GV nhận xét, sửa bài cho 1 HS và lưu ý những lỗi sai HS mắc phải.

Nhiệm vụ 3: Viết câu ứng dụng

- GV viết mẫu câu ca dao lên bảng lớp:

Ai ơi đã quyết thì hành

Đã đan thì lặn tròn vành mới thôi.

- GV nêu câu hỏi cho HS: Em hiểu ý nghĩa câu thơ này như thế nào?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời; HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và kết luận: Đây là một câu ca dao khuyên con người chúng ta cần phải kiên trì với mỗi việc mình đã làm, có như thế thì nhất định sẽ đạt được thành công.

- GV yêu cầu HS viết 2 câu thơ vào vở luyện viết.

- GV nhận xét, sửa bài cho 1 HS và lưu ý những lỗi sai HS mắc phải.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nâng cao, mở rộng một số kiến thức đã học và hoàn thành Phiếu bài tập số 20, 21

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu bài tập số 20 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu bài tập số 20 cuối bài.

- GV yêu cầu 1 HS làm xong nộp Phiếu bài tập số 20  và chấm điểm.

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Bài 1: HS đọc trước lớp bài đọc Một trường tiều học ở vùng cao.

Bài 2: Đáp án A

Bài 3: Đáp án B

Bài 4: Ở trường Dìn cảm thấy rất vui.

Bài 5: Đi học cả tuần nhưng Dìn không nhở nhà vì ở trường rất vui, có bạn bè và thầy cô luôn yêu thương, giúp đỡ, và ở trường còn có gạo ăn.   

Bài 6: HS tự trả lời.

- GV giao bài tập cho HS thực hiện Phiếu bài tập 21 ở nhà: Viết vào vở câu ca dao sau:

a. Dù ai cho bạc cho vàng

Chẳng bằng trông thấy mặt chàng hôm nay.

b. Đàn bà tốt tóc thì sang

Đàn ông tốt tóc thì mang nặng đầu.

- GV khen ngợi, động viên HS làm bài nhanh và đúng.

- GV dặn HS về nhà hoàn thành Phiếu bài tập số 20, 21 (nếu chưa xong).

CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV hướng dẫn HS về:

- Đọc lại bài đọc Con đường đến trường Một trường tiểu học ở vùng cao. 

- Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động, sự vật trong bài thơ Con đường đến trường.   

- Luyện viết chữ hoa D, Đ và ghép từ, đặt câu.

 

 

 

 

- HS ổn định chỗ ngồi.

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.   

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài theo hướng dẫn của GV.

 

- HS đọc thầm bài thơ.

- 4 HS lần lượt đọc theo phân công; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và ghi nhớ

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và đọc câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời và trao đổi đáp án với bạn bên cạnh.

 

- HS đọc đáp án; các HS khác lắng nghe và so sánh với đáp án của mình.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm bài.

 

- HS trình bày trước lớp.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.

 

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp làm bài.  

 

 

 

- HS trình bày trước lớp.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.

 

- HS làm bài.

- HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát bức tranh.

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu bài tập.

 

 

- HS làm bài.

 

 

 

- HS trả lời.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu chữ D, Đ trên bảng lớp.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS luyện viết.

 

- HS lắng nghe, quan sát.

 

 

- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS viết bài.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS viết bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

Tải giáo án buổi 2 cực hay Tiếng việt 3 KNTT Bài 10: con đường đến trường

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng Việt 3 KNTT, giáo án buổi chiều Tiếng Việt 3 Kết nối Bài 10: con đường đến trường, giáo án dạy thêm Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Bài 10: con đường đến trường

Soạn giáo án buổi 2 Tiếng việt 3 KNTT (Bản word)


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay