Tải giáo án buổi 2 cực hay Tiếng việt 3 KNTT Bài 26: đi tìm mặt trời

Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức bản mới nhất Bài 26: đi tìm mặt trời. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

TUẦN 14:

BÀI 26: ĐI TÌM MẶT TRỜI (TIẾT 1)

ĐỌC – ĐI TÌM MẶT TRỜI.

ÔN CHỮ VIẾT HOA L

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc lại bài đọc Đi tìm mặt trời và hiểu được nội dung bài đọc: Trong cuộc sống, có những người rất đáng trân trọng vì họ biết sống vì cộng đồng.
  • Viết đúng chữ viết hoa L cỡ nhỏ, viết đúng từ ngữ và câu ứng dụng có chữ viết hoa L
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Tự chủ và tự học: biết lắng nghe, tự giác học tập và hoàn thành nhiệm vụ. Tích cực tham gia các hoạt động học tập trong lớp.
  • Giao tiếp và hợp tác: có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của GV.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, có sáng tạo khi tham gia các hoạt động tiếng việt.
  • Năng lực văn học:
  • Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.
  • Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu thành ngữ “Làm chị phải lành, làm anh phải khó”
  1. Phẩm chất
  • Hình thành và phát triển tình cảm yêu quý, trân trọng đối với những người biết sống vì mọi người.
  • Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn, óc thẩm mĩ khi viết chữ.
  • Chăm chỉ, có trách nhiệm với việc làm bài tập trên lớp và ôn bài ở nhà.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1)
  • Tranh minh họa bài đọc Đi tìm mặt trời
  • Phiếu bài tập số 55, 56
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • SGK Tiếng Việt 3 (tập 1), Vở bài tập Tiếng Việt (tập 1).

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

  • Phương pháp dạy học chính: Tổ chức hoạt động.
  • Hình thức dạy học chính: HĐ độc lập (làm việc độc lập), HĐ nhóm (thảo luận nhóm).
  1. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV yêu cầu HS: Em hãy vẽ lại hình ảnh mặt trời và trang trí thật đẹp.

- GV mời một số HS chia sẻ bức tranh vẽ của mình trước lớp, các HS khác quan sát, nhận xét

- GV nhận xét và đánh giá, tổ chức cho cả lớp bình chọn bức tranh đẹp nhất.

- GV dẫn dắt HS vào bài: Đọc – Đi tìm mặt trời  

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc bài Đi tìm mặt trời

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Đi tìm mặt trời với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

b. Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu 1 lần bài đọc Con đường đến trường với giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.

+ Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: gõ cửa, nhận lời, rừng nứa, rừng lim,...)

+ Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Gà trống bay đến cây chò cao nhất,! nhìn ỉền/ thấy mây bồng bềnh và sao nhấp nháy.; Mặt trời/ vươn những cánh tay ánh sáng/ đính lên đầu gà trống một cụm lửa hồng,...

+ Đọc diễn cảm tiếng kêu của gà trống: “Trời đất ơi... ơi...!”.

- GV hướng dẫn HS: đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm.

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 1 lượt.

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chỉnh sửa lỗi sai cho HS (nếu có).

Hoạt động 2: Luyện tập – đọc hiểu bài Đi tìm mặt trời

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài thơ Đi tìm mặt trời

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm

- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời:

Câu 1: Ai được giao nhiệm vụ đến các nhà hỏi xem ai có thể đi tìm mặt trời?

A. Gõ kiến

B. Công

C. Liếu điếu

D. Gà trống

Câu 2: Gà trống đã gặp những khó khăn gì khi đứng ở nơi chờ mặt trời?

A. Chịu cơn lạnh rít ù ù

B. Nhiều lần suýt ngã khiến nó phải quắp những ngón chân thật chặt vào thân cây

C. Đứng chờ rất lâu mà không thấy mặt trời đâu

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Khi gà trống vừa dứt tiếng kêu đầu thì điều gì xảy ra?

A. Sương tan

B. Sao lặn

C. Mặt trời hiện ra

D. Trời đất càng tối dần ra

Câu 4: Gà trống đã đợi ở đâu để chờ mặt trời?

A. Trên nóc nhà cao nhất của vùng đô thị để có thể quan sát và tìm được mặt trời nhanh nhất

B. Trên cây chò cao nhất, nơi nhìn lên thấy mây bồng bềnh và sao nhấp nháy

C. Trên đỉnh Himalaya, nơi có thể nhin thấy cả nửa địa cầu

D. Ở bìa rừng, nơi ánh sáng mặt trời có thể chiếu xuống tận mặt đất 

Câu 5: Tại sao gà trống lại phải kêu to khi không thấy mặt trời?

A. Vì gà trống cả ngày hôm đó không nói gì nên muốn nói to một lần cho thoái mái

B. Vì gà trống thấy thương cho các bạn sống trong tối tăm, ẩm ướt

C. Vì gà trống muốn đánh thức mặt trời

D. Vì gà trống muốn kiểm tra xem ở đây có mặt trời không để còn đi nơi khác

- GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và trả lời câu hỏi. Sau đó thảo luận theo cặp đôi để trao đổi đáp án.

- GV mời đại diện một số HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét, đọc đáp án khác (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

A

B

C

Nhiệm vụ 2: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy điền tiếp vão chỗ trống để hoàn thành câu:

a) Gõ kiến gõ cửa nhà công, công.............

b) Gõ cửa nhà liếu điếu, liếu điếu.............

c) Gõ cửa nhà chích chòe, chích chòe..............

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm 3 HS, mỗi HS làm một ví dụ, sau đó thống nhất đáp án với nhau.

- GV mời một số HS trình bày bài làm trước lớp; các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét và chốt đáp án:

a) Gõ kiến gõ cửa nhà công, công mải múa

b) Gõ cửa nhà liếu điếu, liếu điếu bận cãi nhau

c) Gõ cửa nhà chích chòe, chích chòe mải hót

Nhiệm vụ 3: Sắp xếp lại trình tự cho đúng

- GV phát cho HS một tờ phiếu sau và nêu yêu cầu: Em hãy sắp xếp lại trình tự những câu sau cho đúng:

        Dứt tiếng kêu thứ ba, đằng đông hửng sáng, mặt trời hiện ra.

        Kì lạ thay, gà trống vừa dứt tiếng kêu đầu thì sương tan.

        Mặt trời vươn những cánh tay ánh sáng đính lên đầu gà trống một cụm lửa hồng.

        Dứt tiếng kêu thứ hai, sao lặn.

- GV yêu cầu HS sắp xếp thứ tự những câu văn trong tờ phiếu theo trình tự hợp lí.

- GV thu một số phiếu của HS và trình bày bài trước lớp, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến.

- GV nhận xét và chốt đáp án:

        Dứt tiếng kêu thứ ba, đằng đông hửng sáng, mặt trời hiện ra.

        Kì lạ thay, gà trống vừa dứt tiếng kêu đầu thì sương tan.

        Mặt trời vươn những cánh tay ánh sáng đính lên đầu gà trống một cụm lửa hồng.

        Dứt tiếng kêu thứ hai, sao lặn.

Nhiệm vụ 4: Viết lại câu văn giải thích cho sự việc “gà trống có màu đỏ”

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy tìm và viết lại câu văn giải thích cho sự việc “gà trống có màu đỏ”. 

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, chủ ý vào những đoạn cuối khi miêu tả mặt tròi để lựa chọn câu văn chính xác.  

- GV mời đại diện HS đọc câu văn chính xác lên; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Câu văn giải thích cho sự việc “gà trống có màu đỏ”: Mặt trời vươn ra những cánh tay ánh sáng lên đầu gà trống một cụm lửa hồng.

Nhiệm vụ 5: Gạch chân vào những từ chỉ địa điểm gà trống đi qua khi tìm mặt trời

- GV chiếu cho HS đọc đoạn văn sau trong bài đọc:

Gà trống bay từ bụi mây lên rừng nứa. Từ rừng nứa lên rừng lim. Từ rừng lim lên rừng chó. Gà trống bay đến cây trò cao nhất, nhìn lên thấy mây bồng bềnh và sao nhấp nháy. Nó đậu ở đấy chờ mặt trời.

- GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy gạch chân vào những từ chỉ địa điểm gà trống đi qua khi tìm mặt trời.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân, sau đó trao đổi đáp án với bạn bên cạnh.

- GV mời một số HS phát biểu câu trả lời, HS khác lắng nghe, nhận xét

- GV nhận xét và chốt đáp án:

Gà trống bay từ bụi mây lên rừng nứa. Từ rừng nứa lên rừng lim. Từ rừng lim lên rừng chó. Gà trống bay đến cây trò cao nhất, nhìn lên thấy mây bồng bềnh và sao nhấp nháy. Nó đậu ở đấy chờ mặt trời.

Hoạt động 4: Viết chữ L hoa, viết tên địa danh – Lạng Sơn và viết câu ứng dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nhận xét được những điều cần lưu ý khi viết mẫu chữ hoa L

- Viết chữ hoa L vào vở luyện viết.

- Viết đúng chính tả tên địa danh – Lạng Sơn.

- Hiểu được ý nghĩa và viết đúng chính ta câu thơ Làm chị phải lành, làm anh phải khó

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Viết chữ L hoa

- GV trình chiếu các mẫu chữ viết hoa L trên bảng lớp cho HS quan sát.

- GV nhắc lại và viết mẫu trên bảng lớp cho HS quan sát:

+ Độ cao: 5 li; độ rộng: 4 li.

+ Chữ viết hoa L gồm 3 nét:

+ Nét 1: Đặt bút tại chiều cao 2,5 ô li viết một nét cong sang trái như vẽ 1 hình ô van có trục nằm nghiêng, độ rộng 1,25 ô li – độ dài 1,75 ô li thì cong lên phía trên đạt chiều cao 2,5 thì dừng lại

+ Nét 2: Tại điểm dừng bút của nét 1, kéo xổ lượn xuống gần đường kẻ đậm.

+ Nét 3: Nối tiếp nét thứ 2 viết lượn sang trái tạo chân chữ L. Nét thắt chân chữ L cao ¼ ô li và độ rộng là 2 ô li, điểm dừng ở giữa đường kẻ 1 và đường kẻ đậm.

- GV yêu cầu HS viết từng chữ hoa L vào vở luyện viết.  

- GV sửa bài cho 1 số HS và lưu ý những lỗi sai khi HS viết bài.

Nhiệm vụ 2: Viết tên địa danh – Lạng Sơn

- GV viết mẫu tên địa danh lên bảng lớp: Lạng Sơn

- GV giải thích thêm cho HS: Lạng Sơn là một tình miền núi ở vùng Đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam.

- GV yêu cầu HS viết bài vào vở luyện viết.

- GV nhận xét, sửa bài cho 1 HS và lưu ý những lỗi sai HS mắc phải.

Nhiệm vụ 3: Viết câu ứng dụng

- GV viết mẫu câu thành ngữ lên bảng lớp:

Làm chị phải lành, làm anh phải khó

- GV nêu câu hỏi cho HS: Em hiểu ý nghĩa câu thành ngữ này như thế nào?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời; HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và kết luận: Đây là một thành ngữ nói về tình cảm, trách nhiệm của anh chị trong gia đình.

- GV yêu cầu HS viết câu thành ngữ vào vở luyện viết.

- GV nhận xét, sửa bài cho 1 HS và lưu ý những lỗi sai HS mắc phải.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nâng cao, mở rộng một số kiến thức đã học và hoàn thành Phiếu bài tập số 55, 56

b. Cách tiến hành:

- GV phát Phiếu bài tập số 55 cho HS, yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu (hoàn thành thêm tại nhà nếu không còn thời gian).

Đính kèm Phiếu bài tập số 55 cuối bài.

- GV yêu cầu 1 HS làm xong nộp Phiếu bài tập số 55 và chấm điểm.

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Bài 1:

Tôm: - Cậu thổi phồng cho tớ quả bóng đá này với!

Tép: - Tớ làm sao thổi được! Cậu dùng bơm đi!

Tôm: - Thế sao tớ nghe nói cậu có tài “thổi phồng” mọi chuyện?

Tép: - Ái chà chà! Cậu định chọc tớ hả?

Bài 2: Các câu khiến trong bài đọc:

+ Cậu thổi phồng cho tớ quả bóng đá này với!

+ Cậu dùng bơm đi!

- GV giao bài tập cho HS thực hiện Phiếu bài tập 56 ở nhà: Viết vào vở câu thành ngữ sau:

Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén.

- GV khen ngợi, động viên HS làm bài nhanh và đúng.

- GV dặn HS về nhà hoàn thành Phiếu bài tập số 55, 56 (nếu chưa xong).

CỦNG CỐ, DẶN DÒ

GV hướng dẫn HS về:

- Đọc lại bài đọc Đi tìm mặt trời.   

- Luyện viết chữ hoa L và ghép từ, đặt câu.

 

 

 

 

- HS ổn định chỗ ngồi.

- HS lắng nghe nhiệm vụ và vẽ tranh.

- HS chia sẻ trước lớp.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.  

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài theo hướng dẫn của GV.

- HS đọc thầm bài thơ.

- 3 HS lần lượt đọc theo phân công; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe và ghi nhớ

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát và đọc câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời và trao đổi đáp án với bạn bên cạnh.

 

- HS đọc đáp án; các HS khác lắng nghe và so sánh với đáp án của mình.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập

 

 

 

- HS làm bài theo nhóm.

 

 

- HS trình bày trước lớp.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

- HS nhận phiếu và lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS điền số thứ tự vào phiếu.

 

- HS trình bày.   

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.

 

- HS làm bài.

 

 

- HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS đọc đoạn văn

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe yêu cầu bài tập.

 

 

- HS làm bài.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu chữ L trên bảng lớp.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS luyện viết.

 

- HS lắng nghe, quan sát.

 

 

- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS viết bài.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS viết bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu bài tập số 55 và làm bài.

 

 

- HS nộp bài.

- HS lắng nghe GV chữa bài và hoàn thành Phiếu tại nhà (nếu chưa xong).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS hoàn thành bài tập về nhà.

 

 

- HS thực hiện ở nhà.

 

 

Tải giáo án buổi 2 cực hay Tiếng việt 3 KNTT Bài 26: đi tìm mặt trời

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm:

Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng Việt 3 KNTT, giáo án buổi chiều Tiếng Việt 3 Kết nối Bài 26: đi tìm mặt trời, giáo án dạy thêm Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Bài 26: đi tìm mặt trời

Soạn giáo án buổi 2 Tiếng việt 3 KNTT (Bản word)


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay