Tải giáo án buổi 2 (giáo án dạy thêm) Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức bản mới nhất Bài 6: tập nấu ăn. Bộ giáo án dạy thêm biên soạn ôn tập lí thuyết và nhiều dạng bài tập ngữ liệu ngoài sách giáo khoa để giáo viên ôn tập kiến thức cho học sinh. Tài liệu tải về bản word, chuẩn mẫu công văn mới, có thể tùy ý chỉnh sửa được. Mời thầy cô kéo xuống tham khảo
Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
ĐỌC – TẬP NẤU ĂN.
ÔN TẬP CHỮ VIẾT HOA B, C
Sau bài học này, HS sẽ:
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV |
HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành - GV ổn định lớp học. - GV chiếu cho HS xem video cách làm món ăn: https://www.youtube.com/watch?v=eRB5AxprvHs - GV đặt câu hỏi cho HS: Em có biết nấu ăn không? Em biết nấu những món gì? - GV gọi 1 – 2 HS chia sẻ trước lớp, các HS khác lắng nghe và bổ sung. - GV dẫn dắt HS vào bài: Đọc – Tập nấu ăn. Ôn tập chữ viết hoa B, C B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Hoạt động 1: Luyện đọc bài Tập nấu ăn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Tập nấu ăn với giọng đọc thể hiện được tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. b. Cách tiến hành: - GV đọc mẫu 1 lần bài đọc Tập nấu ăn với giọng đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. + Đọc đúng các tiếng dễ phát âm sai (VD: thịt nạc vai, xay nhuyễn, hỗn hợp,...). + Đọc phần văn bản thông tin: Đọc bảng ghi nguyên liệu trước, sau đó đọc các đoạn theo thứ tự từ 1 đến 5. + Lưu ý cách ngắt giọng ở những câu dài (VD: Cho hỗn hợp / trứng và thịt vào/ dàn đều khắp chảo/ rán vàng mặt dưới/ từ 5 - 7 phút/ với lửa nhỏ. (GV lưu ý HS đọc kí hiệu dấu gạch ngang trong “từ 5 – 7 phút” là “đến”: từ năm đến bảy phút.) + Đọc diễn cảm theo lời nhân vật: Đoạn 1 đọc với giọng hào hứng, vui vẻ. - GV hướng dẫn HS: đọc các từ ngữ dễ phát âm sai, đọc diễn cảm lời thoại, cùng HS nhắc lại và giải nghĩa một số từ ngữ khó trong bài. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc thầm 1 lượt. - GV mời HS đọc nối tiếp cả bài: 7 đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến tham khảo nhé!: giới thiệu việc làm của bạn nhỏ: học nấu món trứng đúc thịt. + Đoạn 2 đọc khung không có đánh số: Nguyên liệu làm món trứng đúc thịt. + Các đoạn theo thứ tự từ 1 đến 5: Các bước thực hiện món trứng đúc thịt. - GV nhận xét, đánh giá và chỉnh sửa lỗi sai cho HS (nếu có). Hoạt động 2: Luyện tập – đọc hiểu bài Tập nấu ăn a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài thơ Lần đầu ra biển b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Trả lời câu hỏi trắc nghiệm - GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời: Câu 1: Em bé được mẹ hướng dấn làm món gì? A. trứng đúc thịt B. trứng rán C. trứng chiên D. trứng hấp Câu 2: Bước đầu tiên để làm món trứng đúc thịt là gì? A. Dọn ra ăn B. Rửa sạch thịt, băm nhỏ hoặc xoay nhuyễn C. Cho dầu vào chảo, bật nhỏ lửa, đợi đến khi rửa đồ xong là vừa D. Tất cả các đáp án trên Câu 3: “Cho dầu ăn vào chảo đun nóng” là bước thứ mấy khi làm trứng đúc thịt? A. Bước thứ 1 B. Bước thứ 2 C. Bước thứ 3 D. Bước thứ 4 Câu 4: Theo bài học, thì món trứng đúc thịt ta không cần dụng cụ nào? A. Nồi cơm điện B. Lò vi sóng C. Cái đánh trứng D. Đĩa Câu 5: Những từ nào sau đây chỉ hoạt động nấu ăn? A. Ngâm, tẩm, luộc, rán B. Kho, hầm, nấu, rán C. Luộc, hấp, hầm, chín D. Tất cả các đáp án trên - GV yêu cầu HS đọc thầm lại bài đọc và trả lời câu hỏi. Sau đó thảo luận theo cặp đôi để trao đổi đáp án. - GV mời đại diện một số HS đọc đáp án trước lớp; các HS khác lắng nghe, nhận xét, đọc đáp án khác (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:
Nhiệm vụ 2: Đánh dấu tích vào những nguyên liệu để làm món “trứng đúc thịt” - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nguyên liệu nào?”. - GV phổ biến luật chơi: + GV chiếu cho HS quan sát món ăn “trứng đúc thịt”: + GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm được phát những mảnh giấy có ghi tên một vài nguyên liệu như sau:
+ GV nêu yêu cầu cho mỗi nhóm thảo luận: Em hãy đánh dấu tích vào những nguyên liệu bạn nhỏ sử dụng để làm món “trứng đúc thịt”. - GV mời đại diện một số nhóm trả lời; các HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Những nguyên liệu sử dụng để làm món “trứng đúc thịt”: trứng gà, nước mắm, hành khô, muối, dầu ăn, thịt nạc. Nhiệm vụ 3: Viết công đoạn bước 4 - GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy viết lại các công đoạn của bước 4 - GV hướng dẫn cho HS đọc lại bước 4 trong SGK tr.31 và chiếu cho HS quan sát hình ảnh minh họa cho bước 4 để HS viết được các công đoạn của bước 4. - GV mời một số HS đọc to bước 4 cho cả lớp cùng nghe, các HS còn lại lắng nghe và ghi nhớ. - GV nhận xét và chốt lại kiến thức: Bước 4: Cho hỗn hợp trứng và thịt vào dàn đều khắp chảo, rán vàng mặt dưới (từ 5 – 7 phút) với lửa nhỏ. Lật mặt còn lại, rán vàng. Nhiệm vụ 4: Nối những từ vào các nhóm từ thích hợp - GV nêu yêu cầu bài tập: Em hãy nối những từ sau vào các nhóm từ sao cho đúng
- GV hướng dẫn cho HS nối các từ vào nhóm từ thích hợp, yêu cầu HS làm việc cặp đôi. - GV mời đại diện HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: + Dụng cụ nhà bếp: nồi, chảo, bếp ga, thớt, rổ, bếp điện, nồi cơm điện. + Các loại thực phẩm: gạo, thịt gà, cá.
|
- HS ổn định chỗ ngồi. - HS quan sát video.
- HS lắng nghe và suy nghĩ
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS đọc bài theo hướng dẫn của GV. - HS đọc thầm bài thơ. - Các HS lần lượt đọc theo phân công; các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS lắng nghe và ghi nhớ
- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cặp đôi.
- HS trả lời; các HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chăm chú lắng nghe luật chơi và hào hứng tham gia trò chơi.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe GV hướng dẫn và làm bài.
- HS đọc to trước lớp.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS lắng nghe GV nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo cặp đôi. - HS trả lời; các HS khác lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát mẫu chữ B trên bảng lớp.
- HS lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.
- HS luyện viết.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS quan sát mẫu chữ C trên bảng lớp.
- HS lắng nghe, quan sát và ghi nhớ.
- HS luyện viết.
- HS lắng nghe, quan sát.
- HS quan sát GV viết mẫu trên bảng lớp. - HS lắng nghe, tiếp thu.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Tải giáo án dạy thêm cực hay Tiếng Việt 3 KNTT, giáo án buổi chiều Tiếng Việt 3 Kết nối Bài 6: tập nấu ăn, giáo án dạy thêm Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức Bài 6: tập nấu ăn