Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../....
TIẾT: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
SẮC THÁI NGHĨA CỦA TỪ NGỮ
- Xác định được sắc thái nghĩa khác nhau của những từ đồng nghĩa
- Chỉ ra được tác dụng của việc lựa chọn và sử dụng các từ ngữ có sắc thái nghĩa phù hợp với nội dung của tác phẩm và tư tưởng, tình cảm của tác giả
- Biết lựa chọn, sử dụng từ ngữ với sắc thái nghĩa phù hợp trong nói (viết) để nâng cao hiệu quả giao tiếp
Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, …
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến bài thực hành
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận, hoàn thành các bài tập trợ từ, thán từ
- Năng lực tiếp thu tri thức tiếng việt để hoàn thành các bài tập, vận dụng thực tiễn
- Thái độ học tập nghiêm túc, chăm chỉ
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh học ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau:
+ Em hãy chỉ ra sự khác nhau của từ xanh được sử dụng trong những câu sau:
+ Theo em, vì sao trong nói (viết), cần lựa chọn các từ ngữ có sắc thái phù hợp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ hoàn thành bài tập theo hình thức cá nhân
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
GV mời 2 – 3 HS trả lời
- Trong nói hoặc viết cần lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản vì điều này sẽ giúp diễn đạt chính xác và hiệu quả điều mà người nói (viết) muốn thể hiện.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét câu trả lời của HS, yêu cầu các HS khác lắng nghe có đưa ra nhận xét, góp ý cho phần trình bày của bạn
- GV dẫn dắt vào bài học: Như vậy, việc sử dụng một từ ngữ mang nhiều ý nghĩa khác nhau đã tạo nên sắc thái từ vô cùng đa dạng, phong phú. Tuy nhiên, việc sử dụng từ ngữ như thế nào phù hợp với văn cảnh của từng câu văn, nâng cao hiệu quả trong giao tiếp thì bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Sắc thái nghĩa của từ ngữ.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học và phần chuẩn bị bài ở nhà, trả lời các câu hỏi sau: Dựa vào phần kiến thức ngữ văn và ví dụ trong bài tập phần Khởi động, em hãy nêu định nghĩa và đặc điểm về sắc thái nghĩa của từ ngữ Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, trả lời Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận hoạt động và thảo luận - GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận xét, góp ý, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả HS thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng. | Ôn lại kiến thức: Sắc thái nghĩa của từ Sắc thái nghĩa của từ là nét nghĩa bổ sung nghĩa cơ bản cho từ ngữ. Các sắc thái nghĩa chủ yếu của từ ngữ gồm: - Sắc thái miêu tả, ví dụ: các từ ghép như trắng tinh, trắng xoá đều chỉ màu sắc nhưng được phân biệt với nhau nhờ các yếu tố phụ (trắng tinh: rất trắng, thuần một màu, gây cảm giác rất sạch; trắng xoá: trắng đều khắp trên một diện rộng) - Sắc thái biểu cảm, ví dụ: các từ thuần Việt như cha, mẹ, vợ, …thường có sắc thái thân mật; còn các từ Hán Việt như thân phụ, thân mẫu, phu nhân, … thường có sắc thái trang trọng Trong nói và viết, cần lựa chọn các từ ngữ có sắc thái nghĩa phù hợp để nâng cao hiệu quả giao tiếp |
------------Còn tiếp------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác