Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực văn học:
III. HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Tổ chức thực hiện - GV kiểm tra bài cũ: Tính từ là gì? - GV mời HS trả lời. - GV nhận xét, nhắc lại kiến thức: Tính từ là từ chỉ đặc điểm của sự vật, hoạt động, trạng thái. - GV dẫn dắt vào bài mới: Tuần trước các em đã được học ý nghĩa của tính từ. Hôm nay, chúng ta tiếp tục luyện tập về tính từ. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm tính từ trong đoạn văn. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS nắm được kiến thức về tính từ. - Tìm được tính từ. b. Tổ chức thực hiện - GV mời HS đọc to yêu cầu của BT1 và đoạn văn cần tìm tính từ: Tìm tính từ trong đoạn văn sau: Đó là một buổi sáng đầu xuân. Trời đẹp. Gió nhẹ và hơi lạnh. Chiếc máy xúc của tôi hối hả xúc những gầu đất chắc và đẩy. Chợt lúc quay ra, qua khung của kinh của buồng máy, tôi bắt gặp một người ngoại quốc cao lớn đúng sừng sững dưới đất. Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phắc,... tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật. Theo HỒNG THUỶ - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận nhóm đôi để thực hiện yêu cầu BT (có thể dùng kĩ thuật khăn trải bàn để giảm bớt số câu mà mỗi HS phải phân tích). - GV mời 1 – 2 HS trả lời CH trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án (tính từ được in đậm): Đó là một buổi sáng đầu xuân. Trời đẹp. Gió nhẹ và hơi lạnh. Chiếc máy xúc của tôi hối hả xúc những gầu đất chắc và đầy. Chợt lúc quay ra, qua khung cửa kính của buồng máy, tôi bắt gặp một người ngoại quốc cao lớn đứng sừng sững dưới đất. Bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, khuôn mặt to chất phác,... tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật. Hoạt động 2: Xếp các tính từ vừa tìm được vào nhóm thích hợp a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - HS thực hiện vận dụng BT.
|
- HS lắng nghe, chuẩn bị. - HS trả lời. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài mới.
- HS xác định yêu cầu BT.
- HS đọc bài theo hướng dẫn của HS.
- HS trả lời CH. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xác định yêu cầu BT.
- HS làm việc nhóm. - HS xác định yêu cầu BT. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS xác định yê cầu BT. |