Giải chi tiết Toán 11 kết nối mới Bài tập cuối chương IX

Giải Bài tập cuối chương IX, sách Toán 11 kết nối tri thức. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài

A - TRẮC NGHIỆM

Bài tập 9.18 trang 97 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Quy tắc tính đạo hàm nào sau đây là đúng?

A. $(u+v)'=u'−v'$

B. $(uv)'=u'v+uv'$

C. $(\frac{1}{v})'=\frac{-1}{v^{2}}$

D. $(\frac{u}{v})'=\frac{u'v+uv'}{v^{2}}$

Hướng dẫn giải

D. $(\frac{u}{v})'=\frac{u'v+uv'}{v^{2}}$

Bài tập 9.20 trang 97 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho hàm số $f(x)=\frac{1}{3}x^{3}−x^{2}−3x+1$. Tập nghiệm của bất phương trình $f′(x\leq 0)$ là 

A. [1;3]

B. [−1;3]

C. [−3;1]

D. [−3;−1]

Hướng dẫn giải

D. [−3;−1]

Bài tập 9.21 trang 97 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho hàm số $f(x)=\sqrt{4+3u(x)}$ với $u(1)=7,u'(1)=10$.Khi đó $f'(1)$ bằng

A. 1

B. 6

C. 3

D. -3

Hướng dẫn giải

C. 3

$f′(u)=\frac{3}{2\sqrt{4+3u(1)}}=\frac{3}{2\sqrt{25}}=\frac{3}{10}$

Với u′(1)=10

Vậy, đáp án là (C) 3.

Bài tập 9.22 trang 97 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho hàm số $f(x)=x^{2}e^{-2x}$. Tập nghiệm của phương trình $f′(x)=0$ là

A. {0;1}

B. {-1;0}

C. {0}

D. {1}

Hướng dẫn giải

A. {0;1}

$f(x)=x^{2}e^{-x}⇒f′(x)=(x^{2})′e+x^{2}(e^{-2x})'$

$=2xe^{-2x}−2x^{2}e^{-2x}=2xe^{-2e}(1−x)$

Giải phương trình $2xe^{-2x}(1−x)=0$

Phương trình này có hai nghiệm là x=0 và x=1.

Bài tập 9.23 trang 97 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Chuyển động của một vật có phương trình $s(t)=sin(0,8\pi t+\frac{\pi }{3})$, ở đó s tính bằng centimét và thời gian t tính bằng giây. Tại các thời điểm vận tốc bằng 0, giá trị tuyệt đối của gia tốc của vật gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. $4,5cm/s^{2}$

B. $5,5cm/s^{2}$

C. $6,3cm/s^{2}$

D. $7,1cm/s^{2}$

Hướng dẫn giải

D. $7,1cm/s^{2}$

Bài tập 9.24 trang 97 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho hàm số $y=x^{3}-3x^{2}+4x-1$ có đồ thị là (C). Hệ số góc nhỏ nhất của tiếp tuyến tại một điểm M trên đồ thị (C) là

A. 1

B. 2

C. -1

D. 3

Hướng dẫn giải

B. 2

B - TỰ LUẬN

Bài tập 9.25 trang 97 sgk Toán 11 tập 2 KNTT : Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) $y=\left ( \frac{2x-1}{x+2} \right )^{5}$

b) $y=\frac{2x}{x^{2}+1}$

c) $y=e^{x}sin^{2}x$

d) $y=log(x+\sqrt{x})$

 Hướng dẫn giải

a) $y'(x)=5\left ( \frac{2x-1}{x+2} \right )^{4}\cdot \frac{2(x+2)-(2x-1)}{(x+2)^{2}}$

$y'(x)=\frac{10(2x-1)(x+2)^{3}}{(x+2)^{4}}=\frac{20x-50}{(x+2)^{4}}$

b) $y'(x)=\frac{2(x^{2}+1-2x(2x)}{(x^{2}+1)^{2}}=\frac{2(1-x^{2})}{(x^{2}+1)^{2}}$

c) $y'(x)=e^{x}.2sinxcosx+e^{x}sin^{2}x.2cosx$

$y'(x)=2e^{x}sinx(cosx+sinxcosx)$

$y'(x)=2e^{x}sinxcos^{2}x$

d) $y'(x)=\frac{1}{\sqrt{x}(2\sqrt{x}+\sqrt{x}+2)}=\frac{1}{\sqrt{x}(3\sqrt{x}+2)}$

Bài tập 9.26 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Xét hàm số luỹ thừa $y=x^{\alpha}$ với α là số thực.

a) Tìm tập xác định của hàm số đã cho.

b) Bằng cách viết $y=x^{\alpha}=e^{\alpha lnx}$ tính đạo hàm của hàm số đã cho.

Hướng dẫn giải

a) Tập xác định của hàm số $y=x^{\alpha }$ là tập các số thực dương nếu α là số thực chẵn, hoặc tập các số thực nếu α là số thực lẻ.

b) $y′(x)=\frac{d}{dx}(e^{\alpha lnx})$

=$e^{\alpha lnx}\frac{d}{dx}(lnx)=\alpha x^{\alpha -1}$

Bài tập 9.27 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT : Cho hàm số $f(x)=\sqrt{3x+1}$. Đặt $g(x)=f(1)+4(x^{2}-1)f'(1).$ Tính f''(2)

Hướng dẫn giải

$f(x)=\sqrt{3x+1} => f'(x)=\frac{3}{2\sqrt{3x+1}} => f'(1)=\frac{3}{4}$

$f''(x)=-\frac{9}{4(3x+1)^{\frac{3}{2}}} => f''(2)=-\frac{3}{4\sqrt{7}}$

Bài tập 9.28 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho hàm số $f(x)=\frac{x+1}{x-1}$. Tính f"(1)

Hướng dẫn giải

$f'(x)=\frac{(x-1)-(x+1)}{(x+1)^{2}}=\frac{-2}{(x-1)^{2}}$

$f''(x)=\frac{d}{dx}\left ( -\frac{2}{(x-1)^{2}} \right )$

$=\frac{4}{(x-1)^{3}} => f''(1)=0$

Bài tập 9.29 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Cho hàm số f(x) thoả mãnf(1)=2 và f′(x)=x^{2}f(x) với mọi x. Tính f"(1).

Hướng dẫn giải

$f''(x)=[x^{2f(x)}]'=2xf(x)+x2f'(x)=2xf(x)+x^{2}.x^{2}f(x)$

$=(2x+x^{4})f(x) => f(1)=(2.1+1^{4})f(1)=6$

Bài tập 9.30 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=x^{3}+3x^{2}−1$ tại điểm có hoành độ bằng 1.

Hướng dẫn giải

$y′=3x^{2}+6x$

$y′(1)=9$

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=x^{3}+3x^{2}−1$ tại điểm có hoành độ bằng 1 là:

$y−y(1)=y′(1)(x−1)$

Thay vào đó các giá trị đã biết:

$y−y(1)=9(x−1)$

$y=9x−6$

Vậy phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số $y=x^{3}+3x^{2}−1$ tại điểm có hoành độ bằng 1 là $y=9x−6.$

Bài tập 9.31 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Đồ thị của hàm số $y=\frac{a}{x}$ ( a là hằng số dương) là một đường hypebol. Chứng minh rằng tiếp tuyến tại một điểm bất kì của đường hypebol đó tạo với các trục toạ độ một tam giác có diện tích không đổi.

Hướng dẫn giải

$\frac{dy}{dx}=-\frac{a}{a^{2}}$

Phương trình của đường tiếp tuyến tại điểm $(x_{0},y_{0})$

$y-y_{0}=-\frac{a}{x^{2}}(x-x_{0})$

Đường tiếp tuyến cắt trục hoành tại điểm $(x_{0},0)$ và cắt trục tung tại điểm (0,y_{0}+\frac{a}{x_{0})

Diện tích tam giác tạo bởi đường tiếp tuyến và trục hoành là:

$S_{1}=\frac{1}{2}(x_{0}-0).(0-y_{0})=\frac{1}{2}x_{0}y_{0}$

Diện tích tam giác tạo bởi đường tiếp tuyến và trục tung là:

$S_{2}=\frac{1}{2}(y_{0}+\frac{a}{x_{0}}-y_{0})(0-x_{0})=\frac{1}{2}a$

$S=S_{1}+S_{2}=\frac{1}{2}(x_{0}y_{0}+a)=\frac{1}{2}(2a)=a$

Vì vậy, ta đã chứng minh được rằng diện tích của tam giác tạo bởi đường tiếp tuyến và các trục toạ độ là không đổi và bằng $a$, với $a$ là hằng số dương của đường hyperbol.

Bài tập 9.32 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Hình 9.10 biểu diễn đồ thị của ba hàm số. Hàm số thứ nhất là hàm vị trí của một chiếc ô tô, hàm số thứ hai biểu thị vận tốc và hàm số thứ ba biểu thị gia tốc của ô tô đó. Hãy xác định đồ thị của mỗi hàm số này và giải thích.

Bài tập 9.31 trang 98 sgk Toán 11 tập 2 KNTT: Hình 9.10 biểu diễn đồ thị của ba hàm số. Hàm số thứ nhất là hàm vị trí của một chiếc ô tô, hàm số thứ hai biểu thị vận tốc và hàm số thứ ba biểu thị gia tốc của ô tô đó. Hãy xác định đồ thị của mỗi hàm số này và giải thích.

Hướng dẫn giải
  • Hàm số thứ nhất là hàm vị trí của chiếc ô tô, nó biểu thị khoảng cách mà chiếc ô tô đã di chuyển từ điểm xuất phát. Đồ thị của hàm số này là một đường cong mượt mà (nếu không có phần bị gián đoạn) và có độ dốc dương (nếu chiếc ô tô di chuyển theo phương dương) hoặc âm (nếu chiếc ô tô di chuyển theo phương âm).

  • Hàm số thứ hai là hàm vận tốc của chiếc ô tô, nó biểu thị tốc độ của chiếc ô tô tại mỗi thời điểm. Đồ thị của hàm số này cũng là một đường cong mượt mà (nếu không có phần bị gián đoạn) và có độ dốc dương (nếu chiếc ô tô tăng tốc) hoặc âm (nếu chiếc ô tô giảm tốc).

  • Hàm số thứ ba là hàm gia tốc của chiếc ô tô, nó biểu thị tốc độ thay đổi của chiếc ô tô tại mỗi thời điểm. Đồ thị của hàm số này có thể là một đường cong mượt mà hoặc bị gián đoạn (nếu chiếc ô tô tăng tốc/giảm tốc đột ngột). Nếu đồ thị của hàm số này là một đường thẳng thì nghĩa là gia tốc của chiếc ô tô là hằng số và chiếc ô tô đang di chuyển với chuyển động đều (chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc của vật không đổi).

Tìm kiếm google: Giải toán 11 kết nối bài Bài tập cuối chương IX, Giải toán 11 tập 2 kết nối tri thức bài Bài tập cuối chương IX, Giải toán 11 KNTT tập 2 bài Bài tập cuối chương IX

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 KNTT mới

Toán 11 kết nối tri thức tập 1

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Toán 11 kết nối tri thức tập 2

CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG VII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com