Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000

Soạn mới Giáo án toán 4 kết nối tri thức bài Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được phép cộng, trừ, nhân, chia đã học trong phạm vi 100 000
  • Tính nhẩm được các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học và tính giá trị của biểu thức liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn
  • Tính được giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ, nhân, chia có và không có dấu ngoặc
  • Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ, nhân, chia đã học
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua thực hành làm bài tập
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Truyền điện”:

+ GV đọc một phép tính cộng hoặc trừ các số tròn nghìn, trăm trong phạm vi 100 000. GV chỉ vào 1 bạn A trong lớp.

+ Nếu bạn A trả lời đúng được quyền đọc một phép tính và chỉ vào bạn khác như GV. Nếu trả lời sai thì phải thực hiện một hình phạt do lớp đưa ra (múa, hát, nhảy,...)

- GV nhận xét, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 – Tiết 1: Luyện tập".

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố tính nhẩm giá trị của biểu thức có phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn

- Củng cố thực hiện phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000

- Củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc

- Củng cố cách giải và trình bày bài giải bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 100 000

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm

a) 8 000 + 7 000

16 000 – 9 000

25 000 + 30 000

b) 46 000 + 4 000 + 9 000

73 000 – 3 000 – 50 000

32 000 + 5 000 – 17 000

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài

- GV cùng cả lớp làm một trường hợp, các trường hợp còn lại HS tự làm:

b) 46 000 + 4 000 + 9 000

Nhẩm: 46 nghìn cộng 4 nghìn bằng 50 nghìn; 50 nghìn cộng 9 nghìn bằng 59 nghìn

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách nhẩm một vài trường hợp

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính

8 254 + 6 392

58 623 + 25 047

36 073 – 847

74 528 – 16 240

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài

- GV lưu ý HS cách đặt tính và tính, để tránh đặt tính sai trong trường hợp cộng, trừ hai số có số chữ số không bằng nhau.

- GV yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau khi làm xong bài

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách thực hiện một, hai phép tính.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính giá trị của biểu thức

a) 57 670 – (29 653 – 2 653)

b) 16 000 + 8 140 + 2 760

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài và nêu cách tính các giá trị biểu thức:

+ Đối với biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự nào? (trong ngoặc trước)

+ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc, ta thực hiện theo thứ tự nào? (từ trái sang phải)

- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu cách tính cho từng trường hợp.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Giá một hộp bút là 16 500 đồng, giá một ba lô học sinh nhiều hơn giá một hộp bút la 62 500 đồng. Mẹ mua cho An một hộp bút và một ba lô học sinh. Hỏi mẹ của An phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?

- GV yêu càu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài rồi làm bài:

+ Cho biết gì?

+ Hỏi gì?

+ Phải làm phép tính gì?

- GV chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày cho HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập

 

 

 

 

- HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham gia

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

a) 8 000 + 7 000 = 15 000

16 000 – 9 000 = 6 000

25 000 + 30 000 = 55 000

b) 46 000 + 4 000 + 9 000 = 50 000 + 9 000 = 59 000

73 000 – 3 000 – 50 000 = 70 000 – 50 000 = 20 000

32 000 + 5 000 – 17 000 = 37 000 – 17 000 = 20 000

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

 

 

- Kết quả:

    

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.

 

- Kết quả:

a) 57 670 – (29 653 – 2 653) = 57 670 – 27 000 = 30 670

b) 16 000 + 8 140 + 2 760 = 24 140 + 2 760 = 26 900

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

 

 

 

- Kết quả:

Bài giải

Gía tiền một ba lô học sinh là:

16 500 + 62 500 = 79 000 (đồng)

Mẹ của An phải trả người bán hàng số tiền là:

16 500 + 79 000 = 95 500 (đồng)

Đáp số: 95 500 đồng

 

 

- HS thực hiện bài tập theo yêu cầu của GV

 

 

- HS chú ý nghe

 

- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu:

Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

- Củng cố lại các kiến thức đã ôn tập từ tiết học trước

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò “Đố bạn”:

+ Hai HS một cặp, đố nhau các phép tính cộng tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục trong phạm vi 100 000. Ví dụ: 7200 + 800 = ?

 + Sau 3p, GV mời đại diện vài cặp thực hành trước lớp.

- GV nhận xét, tuyên dương các cặp thực hành tốt, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100 000 – Tiết 2: Luyện tập".

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Củng cố tính nhẩm phép nhân, chia liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn và so sánh các số

- Củng cố cách đặt tính và tính phép nhân, chia số có bốn, năm chữ số với số có một chữ số

- Củng cố cách giải và trình bày giải bài toán thực tế liên quan tới phép nhân, chia

- Củng cố, rèn kĩ năng tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, chia có và không có dấu ngoặc

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Những phép tính nào dưới đây có cùng kết quả?

- GV mời đại diện 1 HS nêu yêu cầu của bài tập rồi nêu cách so sánh hai số.

- Sau khi làm bài, GV cho HS kiểm tra, chữa bài cho nhau

- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích từng trường hợp.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chủ động, tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

Các phép tính có cùng kết quả:

80 000 : 2; 5 000  8; 20 000  2 (cùng bằng 40 000)

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu GV

 

----------------- Còn tiếp ------------------

Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 2: Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Tất cả các bài đều soạn như mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN WORD:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN POWERPOINT:

  • Khi đặt: nhận giáo án kì I + 1/2 kì 2
  • 30/01 bàn giao đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

Với Toán, Văn:

  • Word: 300k/kì - 350k/cả năm
  • Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 550k/kì - 650k/cả năm

Với các môn còn lại:

  • Word: 200k/kì - 250k/cả năm
  • Powerpoint: 250k/kì - 300k/cả năm
  • Word + Powerpoint: 400k/kì - 450k/cả năm

LƯU Ý:

  • Nếu đặt trọn 5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí:
    • Word 5 môn GVCN: 800k/cả năm
    • Powerpoint 5 môn GVCN: 1000k/cả năm
    • Word +Powerpoint 5 môn GVCN: 1600k/cả năm

=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra

CÁCH ĐẶT TRƯỚC: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 kết nối mới, soạn giáo án toán 4 mới KNTT bài Ôn tập các phép tính trong phạm vi 100000, giáo án toán 4 kết nối

Soạn mới giáo án toán 4 kết nối tri thức


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay