Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 66: LUYỆN TẬP CHUNG
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV viết bảng bài tập tính. Ví dụ: a. b. - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài, rút gọn kết quả sau khi tính. GV nhận xét, tuyên dương HS làm đúng.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về phép nhân, phép chia hai phân số. Cô trò mình sẽ ôn tập kiến thức này trong bài “Bài 66: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân, phép chia phân số. - Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia phân số và tìm phân số của một số. - Củng cố dạng bài tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, chia phân số đồng thời củng cố mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính. a) b) c) - GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải bài, áp dụng quy tắc phép nhân, phép chia phân số đã học để làm bài. - GV lưu ý HS rút gọn đáp số nếu phân số chưa tối giản. - GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Quãng đường từ nhà anh Thanh đến thị trấn dài 45 km. Anh Thanh đi từ nhà ra thị trấn, khi đi được quãng đường thì dừng lại nghỉ một lúc. Hỏi anh Thanh phải đi tiếp bao nhiêu ki-lô-mét nữa thì đến thị trấn? - GV dùng sơ đồ minh họa: - GV hướng dẫn HS: + Trước hết HS cần tính số ki-lô-mét anh Thanh đã đi được là bao nhiêu thông qua thực hiện tìm phân số của 45 km. + HS tính được quãng đường anh Thanh phải đi tiếp dựa vào kết quả vừa tìm được. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV chữa bài và nhận xét.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tìm phân số thích hợp. a) b) c) ? - GV gợi ý HS từng câu: + Câu a: Số cần tìm là số bị chia, ta đã biết số chia và thương nên cần thực hiện phép tính gì để tìm số đó? + Câu b: Số cần tìm là số chia, ta đã biết số bị chia và thương nên cần thực hiện phép tính gì để tìm số đó? + Câu c: Số cần tìm là số nhân, ta đã biết số nhân thứ hai và tích nên cần thực hiện phép tính gì để tìm số đó? - GV nhận xét và chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Củng cố phép nhân phân số với số tự nhiên liên quan đến tình huồng thực tế. - Phát triển năng lực tư duy và giải quyết vấn đề, trí tưởng tượng không gian. b. Cách thức tiến hành HS hoàn thành BT4 (Luyện tập-SGK-tr98): Một rô-bốt thu hoạch và sấy chuối. Biết cứ 1 kg chuối tươi sấy được kg chuối khô. Nếu rô-bốt thu hoạch được 1 tạ chuối tươi thì sẽ sấy được lượng chuối khô là: A. tấn B. tạ C. 5 yến D. 5 tạ - GV cho HS đọc đề bài, nêu dữ kiện và yêu cầu bài toán. - GV hướng dẫn HS: + Cứ 1 kg chuối tươi thì được kg chuối khô. Suy ra ta tính được 1 yến (hay 10kg) chuối tươi thu được 2 kg chuối khô. Đổi 2 kg ra yến ta tính được 1 yến thu được số yến chuối khô. + Từ đó tính được 1 tạ chuối tươi thu được bao nhiêu chuối khô? - GV lưu ý HS đổi đơn vị để tính toán: 1 tạ = 10 yến, 1 yến = 10 kg. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
HS hoàn thành BT5 (Luyện tập-SGK-tr99): Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 4 m và diện tích . Người ta đào một cái ao hình chữ nhật trên mảnh đất đó, phần đất còn lại làm một lối đi rộng 1 m (như hình vẽ). Diện tích của cái ao là bao nhiêu . - GV gợi ý HS: Tính chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật trước. Chiều dài của cả mảnh đất cũng là chiều dài của cái ao. Ta tính được chiều rộng của cái ao. Từ đó tính được diện tích cái ao. - GV nhắc lại công thức tính diện tích hình chữ nhật: Diện tích hình chữ nhật bằng tích chiều dài nhân chiều rộng. - GV yêu cầu HS làm cặp đôi, nhận xét và chữa bài.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS chú ý nghe, hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a. b. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành theo yêu cầu.
- Kết quả: a) b) c)
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS dựa vào gợi ý để thực hiện bài toán. - Kết quả: Bài giải Cách 1: Số ki-lô-mét anh Thanh đã đi được là: (km) Số ki-lô-mét anh Thanh còn phải đi tiếp là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. Cách 2: Số phần quãng đường anh Thanh còn phải đi tiếp là: (quãng đường) Số ki-lô-mét anh Thanh còn phải đi tiếp là: (km) Đáp số: 15 km.
- HS suy nghĩ và thực hiện bài toán theo hướng dẫn của GV.
- Kết quả: a) b) c)
- HS đọc dữ kiện đề bài, hoàn thành bài tập theo gợi ý của GV.
- Kết quả: Bài giải Cứ 1 kg chuối tươi thì được kg chuối khô. → 1 yến chuối tươi cũng được yến chuối khô và 1 tạ chuối tươi cũng được tạ chuối khô. → Chọn B. tạ.
- HS hoàn thành bài theo gợi ý.
- HS ghi vở và đồng thanh. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh
- Kết quả: Bài giải Chiều dài của mảnh đất hình chữ nhật (cũng là chiều dài của cái ao) là: (m) Chiều rộng của cái ao là: 4 – 1 = 3 (m) Diện tích của cái ao là:
Đáp số:
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV viết phép tính nhanh lên bảng: Ví dụ: - GV cho HS làm bài cá nhân, áp dụng tính chất của phép nhân, phép cộng để tính nhanh. HS nào có câu trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ được tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa gợi nhắc lại phép nhân, phép cộng phân số. Cô trò mình cùng ôn tập lại kiến thức này trong phần tiếp theo của “Bài 66: Luyện tập chung – Tiết 2: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kĩ năng thực hiện phép cộng, nhân và phép chia phân số. - Củng cố các tính chất của phép nhân phân số để vận dụng vào tính thuận tiện giá trị của biểu thức. - Giải quyết được một số bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia phân số và tìm phân số của một số. - Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn liên quan đến phép tính phân số với hai bước tính. - Phát triển năng lực phân tích và giải quyết vấn đề; củng cố các tính chất hình học liên quan đến diện tích hình chữ nhật. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn kết quả cho mỗi phép tính. - GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi thực hiện các phép tính ở cột bên trái. - GV nêu lại quy tắc phép nhân, phép chia hai phân số; phép nhân, phép chia phân số với số tự nhiên. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. - GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài tập sau.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính bằng cách thuận tiện. a) b) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS: + Câu a: Số 2 và 13 xuất hiện ở cả tử và mẫu. Do đó ta nên rút gọn chúng để phép tính trở nên đơn giản. + Câu b: HS nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: Đặt phân số chung ra ngoài, nhóm hai phân số còn lại thành một tổng để tính toán nhanh. - GV mời 2 HS trình bày kết quả. - GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài tập sau.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số? Từ một chiếc vại ban đầu đựng 15 l tương, người ta rót vào tất cả các lọ nhỏ có trong hình, mỗi lọ l. Trong vại còn lại bao nhiêu l tương. - GV cho HS làm cá nhân đếm số lọ nhỏ. - GV hướng dẫn HS: HS cần tính số lít tương có trong số lọ nhỏ bằng cách tìm phân số của một số. Từ đó thực hiện phép trừ để tính số tương còn lại trong vại. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Năm nay, ông nội của Việt 72 tuổi, tuổi của Việt bằng tuổi của ông nội, anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi năm nay anh Chúc bao nhiêu tuổi? - GV cho HS đọc, nêu dữ kiện và yêu cầu đề bài. - GV gợi ý: Tính số tuổi của Việt bằng thực hiện tìm phân số của một số. Sau khi tính được tuổi của Việt, ta thực hiện phép cộng để tính tuổi của anh Chúc.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Tìm phân số thích hợp. Hình dưới đây cho biết chiều rộng và diện tích của các hình chữ nhật nhỏ. Chiều dài của hình chữ nhật lớn nhất trong hình là bao nhiêu cm. - GV gọi HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV gợi ý có 2 cách giải và hướng dẫn HS: + Cách 1: Tính độ dài AB, BE rồi tính tổng của chúng sẽ ra độ dài hình chữ nhật lớn. Để tính được AB, AE, ta lần lượt thực hiện phép chia diện tích của hình chữ nhật ABCD, BEGC với chiều rộng AD. + Cách 2: Tính diện tích hình chữ nhật lớn bằng cách cộng diện tích hai hình chữ nhật nhỏ. Để tính chiều dài lớn, ta lấy diện tích vừa tính chia cho chiều rộng AD. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện cả hai cách và so sánh đáp số. - GV nhận xét, chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính thuận tiện giá trị của biểu thức; tính giá trị của biểu thức. b. Cách thức tiến hành Tính giá trị của biểu thức A = A. B. C. D. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV hướng dẫn HS: Áp dụng công thức tính số hạng của dãy số trên tử số; sử dụng kết quả vừa tìm được tính tổng dãy số của tử số. Từ đó tính ra được giá trị của A.
- GV chốt đáp án. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 – Luyện tập |
- HS hoàn thành bài một cách nhanh nhất có thể và trả lời. - Kết quả:
- HS hình thành động cơ học tập.
- HS tìm hiểu đề, trao đổi cặp đôi hoàn thành yêu cầu.
- Kết quả:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả: a) b)
- HS thực hiện đếm số lọ nhỏ, hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả: Bài giải Có tất cả 8 lọ nhỏ. Số lít tương trong 8 lọ nhỏ là: (l tương) Trong vại còn lại: 15 – 6 = 9 (l tương) Đáp số: 9 l tương.
- HS đọc và tóm tắt: “Cho: Ông nội 72 tuổi. Tuổi của Việt bằng tuổi của ông nội. Anh Chúc lớn hơn Việt 5 tuổi. Hỏi: Năm nay anh Chúc ? tuổi.” - HS ghi vở, hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Tuổi của Việt là: (tuổi) Tuổi của anh Chúc là: 9 + 5 = 14 (tuổi) Đáp số: 14 tuổi.
- HS đọc, nêu dữ kiện và yêu cầu của đề bài.
- HS hoàn thành theo yêu cầu của GV. - Kết quả: Bài giải Cách 1: Chiều dài AB của hình chữ nhật ABCD là: (cm) Chiều dài BE của hình chữ nhật BEGC là: 25 : 2 = 25 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật lớn là: (cm) Cách 2: Diện tích hình chữ nhật lớn AEGD là:
Chiều dài của hình chữ nhật lớn là: (cm) Đáp số: cm.
- Kết quả: Dãy số 3; 8; 13;…;198 có số hạng là: (198 – 3) : 5 + 1 = 40 (số hạng) Tổng dãy số 3;8;13;…;198 là: (198 + 3) 40 : 2 = 4020 → A = → Chọn đáp án B.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra