Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI TẬP 73: ÔN TẬP CHUNG
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng cơ bản (cuối năm học) về số có nhiều chữ số, dãy số tự nhiên, phân số; các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số có nhiều chữ số, với phân số; tính giá trị của biểu thức; giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học, đến các đơn vị đo đại lượng đã học, liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, bài toán rút về đơn vị, liên quan đến yếu tố thống kê và xác suất (biểu đồ cột),…
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV chuẩn bị một số tờ tiền có mệnh giá khác nhau: Ví dụ: 500 000, 40 000, 2 000, 500 - GV yêu cầu HS viết số và đọc số các tờ tiền trên. - GV gọi một số HS đọc bài của mình. - GV yêu cầu cả lớp nhận xét. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức viết, đọc số có nhiều chữ số. Cô trò mình hôm nay sẽ ôn tập lại các kiến thức liên quan của bài học “Bài 73: Ôn tập chung – Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về đọc, viết, sắp xếp thứ tự các số có nhiều chữ số, các phép tính với số có nhiều chữ số. - Giải các bài toán về tìm số trung bình cộng, bài toán liên quan đến hình học. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Viết số, đọc số (theo mẫu). - GV yêu cầu HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết số, đọc số tương tự mẫu đã cho. - GV kẻ bảng, yêu cầu 3 HS lên bảng viết và đọc số. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính. 2 667 + 3 825 8 274 – 4 516 324 14 74 165 : 5 - GV đặt tính mẫu một phép tính lên bảng. - GV yêu cầu HS đặt tính theo hàng dọc vào vở, trình bày theo đúng thứ tự - GV yêu cầu 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Sắp xếp các số 3 142; 2 413; 2 431; 3 421: a) Theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV yêu cầu HS quan sát, so sánh lần lượt từ hàng nghìn, đến hàng trăm, hàng chục, cuối cùng là hàng đơn vị. - GV chấm nhanh vở của một số HS. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Trong ba ngày, mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV đặt câu hỏi: “Để tính trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải, ta làm như thế nào?”
- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó. - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - GV chốt câu trả lời: + Chu vi hình chữ nhật: P = (a + b) 2 + Diện tích hình chữ nhật: S = a b - GV đặt câu hỏi: “Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng thì sử dụng phép tính gì để tính độ dài chiều dài?” - GV yêu cầu HS làm cá nhân thực hiện tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - GV chữa bài, chốt đáp án.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về viết và đọc số tự nhiên, tìm số lớn nhất. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1: Viết số: 5 triệu, 70 nghìn, 8 trăm, 2 đơn vị: A. 5 070 802 B. 5 700 802 C. 5 007 082 D. 5 070 082 - GV cho HS làm cá nhân. - GV hướng dẫn HS: viết số theo thứ tự các hàng. - GV chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Nhiệm vụ 2: Tìm số lớn nhất trong các số: 58 243; 84 235; 58 451; 84 102: A. 58 243 B. 84 235 C. 58 451 D. 84 102 - GV cho HS làm cá nhân. - GV hướng dẫn HS: So sánh các số dựa theo hàng, chọn ra số lớn nhất. - GV chốt đáp án. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Viết số: 542 500 + Đọc số: năm trăm bốn mươi hai nghìn năm trăm. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS quan sát mẫu, đọc dữ kiện bài toán. - HS hoàn thành yêu cầu bài toán. - Kết quả: + 2 chục nghìn, 7 nghìn, 5 trăm, 4 chục và 4 đơn vị: Viết số: 27 544 Đọc số: Hai mươi bảy nghìn năm trăm bốn mươi bốn. + 8 chục nghìn, 5 trăm, 2 chục và 5 đơn vị: Viết số: 80 525 Đọc số: Tám mươi nghìn năm trăm hai mươi lăm. + 3 triệu, 2 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 6 nghìn, 3 trăm và 4 đơn vị Viết số: 3 246 304 Đọc số: Ba triệu hai trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh tư.
- HS chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. - HS giơ tay lên bảng. - Kết quả: 2 667 + 3 825 = 6 492 8 274 – 4 516 = 3 758 324 14 = 4 536 74 165 : 5 = 14 833
- HS quan sát, lần lượt so sánh các hàng theo hướng dẫn.
- Kết quả: a) 2 413; 2 431; 3 142; 3 421. b) 3 421; 3 142; 2 431; 2 413.
- HS đọc đề bài và tóm tắt: “Cho: 3 ngày: Mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải lần lượt là 45 m, 38 m, 52 m. Hỏi: Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được ? mét vải.” - HS suy nghĩ trả lời: “Để tính trung bình mỗi ngày, ta cần cộng số mét vải của mỗi ngày rồi chia cho 3 ngày”. - Kết quả: Bài giải Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: (45 + 38 + 52) : 3 = 45 (m) Đáp số: 45 m vải.
- HS đọc đề và tóm tắt bài toán: “Cho: Mảnh đất: chiều rộng 15 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Hỏi: Tính chu vi và diện tích.” - HS trả lời: “Chiều dài gấp 2 lần chiều rộng thì sử dụng phép tính nhân để tính độ dài chiều dài”.
- Kết quả: Bài giải Chiều dài mảnh đất là: 15 2 = 30 (m) Chu vi mảnh đất là: (15 + 30) 2 = 90 (m) Diện tích mảnh đất là: 15 30 = 450 ( Đáp số: Chu vi của mảnh đất: 90 m; diện tích của mảnh đất: 450 .
- Kết quả: A. 5 070 802
- Kết quả: B. 84 235.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV cho bài tập tính: a. b. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua ví dụ trên, chúng ta được gợi nhắc lại kiến thức về phép cộng, trừ, nhân, chia phân số. Cô trò mình hôm nay sẽ cùng luyện tập các kiến thức này trong phần tiếp nối của “Bài 73: Ôn tập chung – Tiết 2: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức về phân số, rút gọn phân số và các phép tính với phân số. - Giải được các bài toán liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó, tìm phân số của một số, bài toán liên quan đến phép tính phân số,… b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. Đã tô màu hình nào? - GV hướng dẫn HS đếm tổng tất cả các phần được chia đều trong mỗi hình, số phần được tô màu. - GV đặt câu hỏi: “Tử số của phân số biểu diễn cho tổng các phần chia đều của hình hay cho số phần được tô màu”, hỏi tương tự với mẫu số. - GV chốt đáp án: “Tử số biểu diễn cho phần được tô màu; mẫu số biểu diễn cho tổng số phần của hình vẽ”. - GV yêu cầu HS làm cá nhân. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Rút gọn các phân số . - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện rút gọn phân số. - GV đặt câu hỏi: “Muốn rút gọn phân số ta cần làm gì?”
- GV chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính. a) b) c) d) - GV yêu cầu HS nêu lại các quy tắc của phép cộng, trừ, nhân, chia phân số đã học. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV nhận xét và chốt đáp án.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Có 30 bạn tham gia đội văn nghệ của trường. Trong đó, số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn: + Bài toán đang có hai ẩn cần tìm là số bạn nam và số bạn nữ. Do đó, ta quy về một ẩn để dễ tính toán. + Ví dụ quy về tìm số bạn nam trước. Đề bài cho số bạn nam hơn số bạn nữ là 4 bạn, do đó số bạn nữ = số bạn nam – 4. Đề bài lại cho tổng số bạn nam và nữ là 30 nên ta có biểu thức cộng: Số bạn nam + số bạn nữ = số bạn nam + số bạn nam – 4 = 30. + Thực hiện phép tính ta tính được số bạn nam, từ đó suy ra số bạn nữ. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, sau đó trao đổi kết quả với nhau để đối chiếu. - GV chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Một kho có 31 tấn 5 tạ muối. Người ta chuyển muối từ kho lên miền núi, đợt Một chuyển được số muối trong kho, đợt Hai chuyển được số muối trong kho. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu tạ muối?
|
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a. b. - HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý nghe, thực hiện đếm theo hướng dẫn của GV.
- Kết quả: Chọn D.
- HS trả lời: “Muốn rút gọn phân số, ta xác định cả tử và mẫu đều chia hết cho một số, rồi chia cả tử và mẫu cho số đó để tính kết quả”. - Kết quả:
- HS chú ý nghe, giơ tay phát biểu. - Kết quả: a) b) c) d)
- HS đọc và tóm tắt bài toán: “Cho: 30 bạn tham gia đội văn nghệ. Số nam hơn số nữ 4 bạn. Hỏi: Đội văn nghệ có ? nam, ? bạn nữ.”
- Kết quả: Bài giải Số bạn nam có là: (30 + 4) : 2 = 17 (bạn) Số bạn nữ có là: 30 – 17 = 13 (bạn) Đáp số: 17 bạn nam; 13 bạn nữ.
- HS đọc và tóm tắt bài toán: “Cho: Có 31 tấn 5 tạ muối. Đợt Một: số muối. Đợt Hai: số muối. Hỏi: Cả hai đợt đã chuyển được ? tạ muối.” - HS suy nghĩ trả lời: “Để tính số muối mỗi đợt chuyển được, ta dùng phép tính tìm phân số của một số.” - Kết quả: Bài giải Đổi 31 tấn 5 tạ = 315 tạ. Số muối đợt Một chuyển được là: (tạ) Số muối đợt Hai chuyển được là: (tạ) Số muối cả hai đợt đã chuyển được là: 126 + 135 = 261 (tạ) Đáp số: 261 tạ muối.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác