Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV cho một bài toán. Ví dụ: Số ? a. 1 tấn 50 kg = ? kg b. 5 = ? - GV mời HS giơ tay lên bảng giải bài. - GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc đổi các đơn vị có trong bài toán. GV tuyên dương HS làm tốt.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về các đơn vị đo đại lượng. Sau đây, cô trò mình cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 21: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố phép đổi đơn vị đo diện tích; đổi đơn vị đo khối lượng; chuyển đổi và tính toán với đơn vị thời gian. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số ? a) 8 = ? 800 = ? b) 2 = ? 200 = ? c) 3 = ? 300 = ? - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 3 HS lên bảng giải bài. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số ? a) 7 yến 3 kg = ? kg 2 yến 5 kg = ? kg b) 4 tạ 15 kg = ? kg 3 tạ 3 yến = ? yến c) 5 tấn = ? yến 1 tấn 89 kg = ? kg - GV cho HS làm bài vào vở ghi. - GV chấm vở của một số HS, nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số ? Thửa ruộng của chú Năm có dạng hình chữ nhật với diện tích 4 000 . Chú Năm chia thành bốn phần đều nhau như hình vẽ. a) Diện tích mỗi phần là ? . b) Cứ mỗi 1 000 , chú Năm thu được khoảng 7 tạ thóc. Như vậy, chú Năm thu hoạch được tất cả ? tạ thóc. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS đọc đề, nêu dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV đặt câu hỏi: “Thửa ruộng nhà chú Năm được chia thành mấy phần? Mỗi phần có dạng hình gì?” - GV hướng dẫn: + Ở câu a: GV hỏi: “Để tìm diện tích mỗi phần, chúng ta phải làm phép tính gì?” + Ở câu b: GV đặt câu hỏi: “Để tìm số tạ thóc chú Năm thu hoạch được, chúng ta phải làm phép tính gì?” - GV chữa bài, chốt đáp án. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Nam chạy một vòng quanh sân hết 2 phút 30 giây. Hỏi nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết bao nhiêu giây? - GV cho HS làm bài theo yêu cầu. - GV gợi ý HS đổi khoảng thời gian 2 phút 30 giây thành giây. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Chọn số cân nặng thích hợp với mỗi đồ vật. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận để chọn cân nặng phù hợp với mỗi vật. - GV mời 1 HS đọc kết quả. - GV chữa bài. - GV có thể hỏi: “Tại sao người ta không đóng gói bao gạo nặng 50 tạ?” (Trả lời: Để dễ vận chuyển * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS giơ tay lên bảng giải bài. - Kết quả: a. 1 tấn 50 kg = 1050 kg b. 5 = 50 000 - HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 8 = 800 800 = 8 b) 2 = 200 200 = 2 c) 3 = 300 300 = 3
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) 7 yến 3 kg = 73 kg 2 yến 5 kg = 25 kg b) 4 tạ 15 kg = 415 kg 3 tạ 3 yến = 33 yến c) 5 tấn = 500 yến 1 tấn 89 kg = 1089 kg
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Diện tích mỗi phần là: 4 000 : 4 = 1 000 Đáp số: 1 000 b) Số tạ thóc chú Năm thu hoạch được là: 7 4 = 28 (tạ thóc) Đáp số: 28 tạ thóc.
- HS hoàn thành bài. - Kết quả: Đổi: 2 phút 30 giây = 150 giây Nếu cứ chạy như thế đúng hai vòng thì Nam chạy hết số giây là: 150 2 = 300 (giây) Đáp số: 300 giây.
- Kết quả: Tàu thủy: 5 000 tấn Xe lu: 50 tạ Bao gạo: 5 yến Gói bột ngọt: 500 g
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra