Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 52: Luyện tập chung

Soạn mới Giáo án toán 4 kết nối tri thức bài Luyện tập chung. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 52: LUYỆN TẬP CHUNG

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được về dãy số liệu thống kê, cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước.
  • Đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột, nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột, tính được giá trị trung bình của các số liệu trong biểu đồ cột.
  • Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Qua việc mô tả các hiện tượng quan sát được, diễn giải câu trả lời được đưa ra, HS có thể hình thành và phét triển năng lực tu duy và lập luận toán học.
  • Cùng với hoạt động trên, qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phét triển năng lực giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS ca hát, tạo không khí vui tươi trước khi bước vào bài luyện tập.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học “Bài 52 Luyện tập chung.

B. LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Thông qua việc làm bài tập, thực hiện các thí nghiệm, trò chơi đơn giản để ôn tập lại kiến thức và cách giải quyết các bài toán liên quan tới dãy số liệu thống kê; biểu đồ cột; số lần xuất hiện của một sự kiện.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Chọn câu trả lời đúng.

Rô-bốt cùng các bạn làm những món đồ chơi tái chế để bán lấy tiền ủng hộ đồng bào vùng bị lũ lụt.

Rô-bốt đã ghi lại số tiền thu được trong mỗi ngày thành dãy số liệu như sau:

180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng.

Hỏi có bao nhiêu ngày nhóm bạn thu được nhiều hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó?

A. 1 ngày

B. 2 ngày

C. 3 ngày

D. 4 ngày

- GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu đề bài.

- GV đặt câu hỏi và mời 1 HS trả lời:

+ Em hãy nêu ra dãy số liệu thống kê trong bài toán nảy?

+ Muốn trả lời được câu hỏi trên, chúng ta cần làm gì?

 

 

- GV mời 1 HS trả lời câu hỏi trong SGK.

 

 

- GV nhận xét, chuyển sang bài tiếp theo.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Rô-bốt đã thu thập, phân loại và ghi chép số câu đố mỗi bạn giải được rồi vẽ biểu đồ dưới đây.

Dựa vào biểu đồ và trả lời câu hỏi:

a) Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều câu đố nhất? Bạn nào giải được ít câu đố nhất?

b) Biết cá bạn đã giải các câu đố khác nhau. Hỏi 6 bạn đã giải được tất cả bao nhiêu câu đố?

c) Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố?

- GV yêu cầu HS đọc, quan sát biểu đồ và xác định yêu cầu bài toán.

- GV đặt câu hỏi và mời 1 HS đứng dậy trả lời:

+ Các con số trên đỉnh của mỗi cột thể hiện điều gì?

+ Để trả lời được câu hỏi a) chúng ta cần dựa và dữ liệu nào trên biểu đồ?

+ Nhắc lại cách tính số trung bình cộng.

 

 

 

- GV nhận xét gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi a), b), c).

 

 

 

 

 

 

- GV mời 1 HS nhận xét câu trả lời của các bạn.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Mai và Mi cùng nhau làm chậu cây tái chế từ vỏ chai. Số chậu cây mà hai chị em hoàn thành trong mỗi ngày được ghi lại thành dãy số liệu như sau:

2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12.

Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi:

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia các hoạt động GV tổ chức.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, nhận định yêu cầu đề bài.

- HS trả lời:

+ Dãy số liệu trong bài là: 180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng.

+ Muốn trả lời được câu hỏi trên, chúng ta đếm xem có bao nhiêu số liệu trong dãy trên lớn hơn 100 000 đồng.

- HS trả lời:

+ Có 2 ngày nhóm thu được số tiền nhiều hơn 100 000 đồng. Chọn B

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc và quan sát biểu đồ.

 

- HS trả lời:

+ Các con số trên đỉnh mỗi cột thể hiện số câu đố mà mỗi bạn đã giải được.

+ Để biết bạn nào giải được nhiều câu đố nhất, bạn nào giải được ít câu đố nhất, ta dựa vào độ cao của các cột trên biểu đồ để so sánh.

+ Muốn tìm số trung bình cộng, ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các chữ số.

 

- HS trả lời:

a) Bạn Mai giải được nhiều câu đố nhất (cột của bạn Mai cao nhất), bạn Việt giải được ít câu đố nhất (cột của bạn Việt thấp nhất).

b) 6 bạn giải được số câu đố là:

7 + 6 + 3 + 6 + 9 + 5 = 36 (câu)

c) Trung bình mỗi bạn giải được số câu đố là: 36 : 6 = 6 (câu).

- HS nhận xét bài của bạn.

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề.

- HS trả lời:

+ Dãy số liệu thống kê trong bài toán là:

2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12.

 

 

 

 

 

 

 

Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 52: Luyện tập chung

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 kết nối mới, soạn giáo án toán 4 mới KNTT bài Luyện tập chung, giáo án toán 4 kết nối

Soạn mới giáo án toán 4 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay