Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 52: LUYỆN TẬP CHUNG
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS ca hát, tạo không khí vui tươi trước khi bước vào bài luyện tập. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học “Bài 52 Luyện tập chung. B. LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thông qua việc làm bài tập, thực hiện các thí nghiệm, trò chơi đơn giản để ôn tập lại kiến thức và cách giải quyết các bài toán liên quan tới dãy số liệu thống kê; biểu đồ cột; số lần xuất hiện của một sự kiện. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. Rô-bốt cùng các bạn làm những món đồ chơi tái chế để bán lấy tiền ủng hộ đồng bào vùng bị lũ lụt. Rô-bốt đã ghi lại số tiền thu được trong mỗi ngày thành dãy số liệu như sau: 180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng. Hỏi có bao nhiêu ngày nhóm bạn thu được nhiều hơn 100 000 đồng từ hoạt động đó?
- GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu đề bài. - GV đặt câu hỏi và mời 1 HS trả lời: + Em hãy nêu ra dãy số liệu thống kê trong bài toán nảy? + Muốn trả lời được câu hỏi trên, chúng ta cần làm gì?
- GV mời 1 HS trả lời câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, chuyển sang bài tiếp theo. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Rô-bốt đã thu thập, phân loại và ghi chép số câu đố mỗi bạn giải được rồi vẽ biểu đồ dưới đây. Dựa vào biểu đồ và trả lời câu hỏi: a) Trong số 6 bạn, bạn nào giải được nhiều câu đố nhất? Bạn nào giải được ít câu đố nhất? b) Biết cá bạn đã giải các câu đố khác nhau. Hỏi 6 bạn đã giải được tất cả bao nhiêu câu đố? c) Trung bình mỗi bạn giải được bao nhiêu câu đố? - GV yêu cầu HS đọc, quan sát biểu đồ và xác định yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi và mời 1 HS đứng dậy trả lời: + Các con số trên đỉnh của mỗi cột thể hiện điều gì? + Để trả lời được câu hỏi a) chúng ta cần dựa và dữ liệu nào trên biểu đồ? + Nhắc lại cách tính số trung bình cộng.
- GV nhận xét gọi 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi a), b), c).
- GV mời 1 HS nhận xét câu trả lời của các bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Mai và Mi cùng nhau làm chậu cây tái chế từ vỏ chai. Số chậu cây mà hai chị em hoàn thành trong mỗi ngày được ghi lại thành dãy số liệu như sau: 2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12. Dựa vào dãy số liệu và trả lời câu hỏi:
|
- HS tham gia các hoạt động GV tổ chức. - HS lắng nghe.
- HS đọc đề, nhận định yêu cầu đề bài. - HS trả lời: + Dãy số liệu trong bài là: 180 000 đồng, 70 000 đồng, 125 000 đồng, 80 000 đồng, 100 000 đồng. + Muốn trả lời được câu hỏi trên, chúng ta đếm xem có bao nhiêu số liệu trong dãy trên lớn hơn 100 000 đồng. - HS trả lời: + Có 2 ngày nhóm thu được số tiền nhiều hơn 100 000 đồng. Chọn B - HS lắng nghe.
- HS đọc và quan sát biểu đồ.
- HS trả lời: + Các con số trên đỉnh mỗi cột thể hiện số câu đố mà mỗi bạn đã giải được. + Để biết bạn nào giải được nhiều câu đố nhất, bạn nào giải được ít câu đố nhất, ta dựa vào độ cao của các cột trên biểu đồ để so sánh. + Muốn tìm số trung bình cộng, ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng đó chia cho số các chữ số.
- HS trả lời: a) Bạn Mai giải được nhiều câu đố nhất (cột của bạn Mai cao nhất), bạn Việt giải được ít câu đố nhất (cột của bạn Việt thấp nhất). b) 6 bạn giải được số câu đố là: 7 + 6 + 3 + 6 + 9 + 5 = 36 (câu) c) Trung bình mỗi bạn giải được số câu đố là: 36 : 6 = 6 (câu). - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề. - HS trả lời: + Dãy số liệu thống kê trong bài toán là: 2, 3, 5, 5, 5, 8, 8, 10, 12, 12.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác