Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: ÔN TẬP HỌC KÌ 1
BÀI 33: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN LỚP TRIỆU
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết dân số của Việt Nam lên bảng. Theo số liệu mới nhất từ Liên Hợp Quốc, dân số hiện tại của Việt Nam là 99 683 336. - GV yêu cầu HS đọc và viết số đó thành tổng. - GV mời HS xung phong lên bảng giải bài.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về các số đến lớp triệu. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 33: Ôn tập các số đến lớp triệu – Tiết 1: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố cách đọc số đến lớp triệu; cách xác định các chữ số thuộc lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị của một số; viết số thành tổng các triệu, trăm nghìn, chục nghìn,… và ngược lại; xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong một số; xác định giá trị theo vị trí của chữ số trong một số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Trong hình dưới đây có ghi số dân của một số tỉnh, thành phố năm 2019 (theo Tổng cục Thống kê). Đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, liệt kê các tỉnh, thành phố cùng số dân, sau đó tiến hành đọc số. - GV mời HS đọc số ứng với mỗi tỉnh, thành phố. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Cho số 517 906 384. a) Nêu các chữ số thuộc lớp triệu của số đó. b) Nêu các chữ số thuộc lớp nghìn của số đó. c) Nêu các chữ số thuộc lớp đơn vị của số đó. d) Đọc số đó. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của từng câu. - Sau khi làm bài, GV có thể yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu các chữ số trong từng lớp rồi đọc số đó.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 a) Viết mỗi số 45 703, 608 292, 815 036, 5 240 601 thành tổng (theo mẫu). Mẫu: 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3. b) Số ? 50 000 + 6 000 + 300 + 20 + ? = 56 327 800 000 + 2 000 + ? + 40 + 5 = 802 145 3 000 000 + 700 000 + 5 000 + ? = 3 705 090 - GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân. - GV lưu ý HS xác định đúng giá trị theo vị trí của từng chữ số trong một số. - GV mời HS lên bảng giải bài, mỗi HS giải một số. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu kết quả trong từng trường hợp.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Số ?
- GV cho HS nêu yêu cầu cảu bài rồi làm bài cá nhân. - GV lưu ý HS khi làm bài cần xác định chữ số đã cho thuộc lớp nào, hàng nào trong mỗi số. - GV kẻ bảng lên bảng và gọi HS lên bảng điền kết quả. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số 4, 7 trong từng số đã cho. - Sau khi chữa bài, GV có thể cho HS nêu nhận xét: Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong mỗi số. Ví dụ: Trong số 98 795, cùng là chữ số 9, nhưng chữ số 9 ở hàng chục có giá trị là 90, chữ số 9 ở hàng chục nghìn có giá trị là 90 000. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Đố em! Cho một số có ba chữ số. Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho bao nhiêu đơn vị? - GV cho HS đọc kĩ đề bài để hiểu yêu cầu của bài rồi hoạt động cặp đôi. - GV có thể hỏi: Sau khi viết chữ số 2 vào trước số có ba chữ số đã cho thì chữ số 2 ở hàng nào? Khi đó giá trị của chữ số 2 là bao nhiêu? - GV gọi một số HS đọc kết quả. - GV chữa bài: Sau khi viết chữ số 2 vào trước số có ba chữ số đã cho thì chữ số 2 ở hàng nghìn. Khi đó giá trị của chữ số 2 là 2 000, tức là số mới có bốn chữ số lớn hơn số có ba chữ số đã cho là 2 000. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS xung phong lên bảng trình bày kết quả. - Kết quả: + Đọc số: Chín mươi chín triệu sáu trăm tám mươi ba nghìn ba trăm ba mươi sáu. + 99 683 336 = 90 000 000 + 9 000 000 + 600 000 + 80 000 + 3 000 + 300 + 30 + 6 - HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + Hà Giang: 854 679 Đọc: Tám trăm năm mươi tư nghìn sáu trăm bảy mươi chín. + Hà Nội: 8 053 663 Đọc: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba. + Quảng Trị: 632 375 Đọc: Sáu trăm ba mươi hai nghìn ba trăm bảy mươi lăm. + Lâm Đồng: 1 296 906 Đọc: Một triệu hai trăm chín mươi sáu nghìn chín trăm linh sáu. + TP. Hồ Chí Minh: 8 993 082 Đọc: Tám triệu chín trăm chín mươi ba nghìn không trăm tám mươi hai. + Cà Mau: 1 194 476 Đọc: Một triệu một trăm chín mươi tư nghìn bốn trăm bảy mươi sáu.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Các chữ số thuộc lớp triệu: 5, 1, 7 b) Các chữ số thuộc lớp nghìn: 9, 0, 6 c) Các chữ số thuộc lớp đơn vị: 3, 8, 4 d) Đọc: Năm trăm mười bảy triệu chín trăm linh sáu nghìn ba trăm tám mươi tư.
- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi. - Kết quả: a) 45 703 = 40 000 + 5 000 + 700 + 3 608 292 = 600 000 + 8 000 + 200 + 90 + 2 815 036 = 800 000 + 10 000 + 5 000 + 30 + 6 5 240 601 = 5 000 000 + 200 000 + 40 000 + 600 + 1 b) 50 000 + 6 000 + 300 + 20 + 7 = 56 327 800 000 + 2 000 + 100 + 40 + 5 = 802 145 3 000 000 + 700 000 + 5 000 + 90 = 3 705 090
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả:
- HS hoàn thành theo yêu cầu. - Kết quả: Khi viết thêm chữ số 2 vào trước số đó thì được số mới có bốn chữ số lớn hơn số đã cho 2 000 đơn vị.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra