Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 43: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được cách tính riêng trong phép nhân với số có hai chữ số.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
- Thông qua các bài tập vận dụng, thực hành gắn với bài toán thực tế, HS được phát triển năng lực lập luận, giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ | |||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi Thế giới của phép nhân. + GV chuẩn bị những con số đánh vi tính được dán trên tấm bìa cứng hình tròn. + Cách tiến hành: GV mời 6 em tham gia trò chơi, chia thành 2 đội, mỗi đội 3 em, các bạn còn lại cổ vũ hai đội chơi. + Luật chơi: trong vòng 5p, HS tự tìm số và để gắn thành phép nhân với một chữ số. Đội nào gắn đúng và nhanh hơn thì đội đó thắng cuộc và được nhận quà. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học cách thực hiện các phép tính nhân với số có một chữ số. “Bài 43 Nhân với số có hai chữ số”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS biết cách thực hiện nhân với số có hai chữ số (đặt tính rồi tính), nhận biết được các tính riêng trong phép nhân đó; vận dụng làm các bài tập và bài toán thực tế có liên quan. b. Cách thức tiến hành: Đặt vấn đề. - GV đặt vấn đề: Chúng ta đã học cách nhân với số có 1 chữ số, vậy khi gặp bài toán nhân với số có hai chữ số chúng ta sẽ thực hiện như thế nào nhỉ? - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu học sinh đặt ra phép tính nhân phù hợp.
GV cho HS nhìn vào nội dung trong SGK và hướng dẫn: + Chúng ta có thể tách 12 thành tổng của 10 và 2, sau đó áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để tính toán. + Trong bài học này, GV sẽ hướng dẫn các em đặt tính giống như khi ta nhân với số có một chữ số, cách tính như sau:
Trong phép nhân này, 68 gọi là tích riêng thứ nhất; 34 được gọi là tích riêng thứ hai; viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất vì nó là 34 chục, viết đầy đủ sẽ là 340. - GV cho HS thực hiện phép tính : 65 23
- GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS biết đặt tính rồi tính các phép nhân với số có hai chữ số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. Đặt tính rồi tính: a. 87 23 b. 134 32 c. 2 021 36 - GV yêu cầu HS nhận biết yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn bằng cách đặt câu hỏi: + Ở bài đặt rồi tính cần lưu ý điều gì?
- GV mời đại diện 3 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn kết quả thích hợp cho mỗi phép tính. - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi và mời 1 HS trả lời: + Bài toán yêu cầu gì? Chúng ta phải thực hiện như thế nào? - GV yêu cầu HS nối các kết quả thích hợp.
- GV mời 1 HS trình bày.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: - Giúp HS thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số. - Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô? - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - GV đặt câu hỏi: + Đề bài yêu cầu gì? + Làm thế nào để tính? - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một HS lên bảng trình bày.
- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Luyện tập. |
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh phần khám phá SGK. - HS lắng nghe yêu cầu giáo viên, thực hiện phép tính. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS thực hiện phép tính:
- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề bài.
- HS trả lời: + Ở bài đặt tính cần lưu ý: + Đặt tính thẳng cột + Khi tính luôn lưu ý việc “có nhớ” - HS trình bày a. b. c.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS trả lời: + Bài tập này chúng ta cần thực hiện các phép nhân trên những chiếc áo rồi đối chiếu kết quả trên những cái mũ để tìm ra kết quả cho mỗi phép tính. - HS trình bài kết quả: - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát biểu. + Đề bài yêu cầu tính số ki-lô-gam ngô của cửa hàng. Ta cần sử dụng phép tính nhân với số có hai chữ số để tính. - HS suy nghĩ, trình bày: Bài giải Số ki-lô-gam ngô cửa hàng có là: 35 18 = 630 (kg) Đáp số: 630 kg ngô - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. | ||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||
I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện nhân với số có hai chữ số; vận dụng vào các bài toán thực tế có liên quan; bổ sung cách nhân với số tròn chục (tính nhẩm; đưa về nhân với số có một chữ số). b. Cách tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Số?
- GV cho HS đọc yêu cầu đề. - GV hướng dẫn: + Ở bài tập này, HS cần thực hiện phép nhân giữa hai thừa số, sau đó điền kết quả tương ứng vào ô chứa dấu “?” trên bảng. - GV mời 3 HS lên bảng đặt tính và trình bày kết quả.
- GV nhận xét, sửa chữa. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính. a) 24 30 36 40 72 60 89 50 Mẫu: 24 30 = (24 3) 10 = 720 b) 130 20 450 70 2 300 50 17 000 30 Mẫu: 130 20 = (13 2) 100 = 2 600 - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài, thực hiện cá nhân. - GV đưa ra câu hỏi, gọi một HS trả lời. + Em có nhận xét gì về bài toán này? - GV đưa ra nhận xét là hướng dẫn: + Các em vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân, tách các thừa số thành tích của một số với số tròn chục, sau đó nhóm các số lại sao cho hợp lý để có thể nhẩm nhanh mà không cần phải đặt tính. - GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Sau đó gọi 3 HS lên bảng trình bày.
- GV nhận xét, khuyến khích HS giải thích cách làm. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài, thực hiện cá nhân. Tính diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài a và chiều rộng b theo công thức: S = a b (a, b cùng đơn vị đo) a) Với a = 30 cm, b = 24 cm b) Với a = 25 m, b = 18 m. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Một cửa hàng hoa quả bán được 12 kg xoài và 20 kg cam. Biết 1 kg xoài giá 30 000 đồng, 1 kg cam giá 25 000 đồng. Hỏi cửa hàng đó bán xoài và cam được bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS chia nhóm (4HS/nhóm), thảo luận tìm hiểu bài, một vài nhóm trình bày trước lớp xem cần thực hiện những việc gì. GV giúp đỡ các em nhận biết yêu cầu của bài. - GV đặt câu hỏi: + Đề bài cho biết thông tin gì? Đề bài hỏi gì? Làm thế nào để tính?
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả, cả lớp làm bài vào vở.
- GV chữa bài. - GV nhận xét thái độ học tập của HS, chuyển sang hoạt động tiếp theo. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3: Luyện tập |
- HS đọc đề. - HS lắng nghe.
- HS trình bày:
- HS lắng nghe nhận xét của giáo viên.
- HS đọc đề bài. - HS trả lời: + Đây là bài toán nhân với số tròn chục. - HS lắng nghe.
- HS trình bày: a) 36 40 = (36 4) 10 = 144 10 = 1 440 72 60 = (72 6) 10 = 432 10 = 4 320 89 50 = (89 5) 10 = 445 10 = 4 450 b) 450 70 = (45 7) 100 = 315 100 = 31 500 2 300 50 = (23 5) 1000 = 115 1000 = 115 000 17 000 30 = (17 3) 10 000 = 51 10 000 = 510 000 - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề và làm bài.
- HS trình bày: a) S = 30 24 = 720 b) S = 25 18 = 450 - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS chia nhóm, thảo luận, tìm hiểu yêu cầu của đề bài. - HS lắng nghe những hướng dẫn của GV, suy luận tìm ra cách làm của bài toán. + Đề bài cho biết khối lượng trái cây mà cửa hàng bán được, và giá của 1kg mỗi loại là bao nhiêu. Đề bài yêu cầu tính số tiền bán hai loại trái cây cam và xoài. + Tính bằng ba bước, trước tiên tính giá tiền bán được của mỗi loại trái cây. Sau đó cộng số tiền bán được của mỗi loại trái cây lại với nhau, ta sẽ tính được tổng số tiền mà cửa hàng thu được khi bán. -HS trả lời: Bài giải: Số tiền bán xoài được là: 30 000 12 = 360 000 (đồng) Số tiền bán cam được là: 25 000 20 = 500 000 (đồng) Số tiền bán cả xoài và cam là: 360 000 + 500 000 = 860 000 (đồng) Đáp số: 860 000 đồng. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, thực hiện. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác