Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 20: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết một bài toán lên bảng. Ví dụ: So sánh. a. 4 tạ 36 kg ? 300 kg b. 21 ? 2100 - GV mời 2 HS lên bảng giải bài. - GV có thể yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đổi đơn vị từ tạ sang ki-lô-gam, từ sang . - GV tuyên dương HS làm tốt. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại các đơn vị đo. Cô trò mình sau đây sẽ cùng luyện tập các kiến thức này trong “Bài 20: Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng – Tiết 1: Thực hành và trải nghiệm” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng đọc cân nặng trên đồng hồ, củng cố kĩ năng chuyển đổi và tính toán các đơn vị đo khối lượng; kĩ năng tính diện tích; tính toán, so sánh với đơn vị thời gian giây, phút. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Dưới đây là các nguyên liệu được sử dụng trong buổi triển lãm. a) Chọn câu trả lời đúng. Cát mịn cân nặng là: A. 5 tấn B. 5 tạ C. 5 yến D. 2 yến b) Tổng cân nặng của than hoạt tính, sỏi và cát hạt lớn có đủ 1 tạ không? - GV cho HS hoạt động nhóm 4-5 người. - GV giới thiệu về các vật liệu dùng để làm các lớp lọc trong chai lọc nước xuất hiện trong bài. - GV cho HS đọc số đo cân nặng của mỗi hộp vật liệu theo ki-lô-gam. - GV gợi ý: Ở câu a, HS cần đổi cân nặng của cát mịn từ ki-lô-gam sang yến. Ở câu b, HS cần tính tổng cân nặng của than hoạt tính, sỏi và cát hạt lớn theo ki-lô-gam rồi đổi sang đơn vị tạ. - GV mời 1 HS trình bày kết quả và chữa bài. - GV có thể chiếu video về cách sử dụng cân đồng hồ, hoặc hình minh họa cân đồng hồ thật. Khi minh họa, GV chọn những vật có cân nặng trên 1 yến như chồng sách, cặp sách đựng đầy sách vở,… https://www.youtube.com/watch?v=T30ColA9OhI Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn câu trả lời đúng. Dưới mỗi chai lọc nước người ta đặt một tấm bìa hình vuông cạnh 3 dm. Diện tích mỗi tấm bìa là: A. 9 B. 9 C. 9 D. 9 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời một số HS chọn đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án. - GV cho HS thực hành bằng cách phát cho HS những tấm bìa hình vuông với kích thước khác nhau và yêu cầu HS tính diện tích tấm bìa mình nhận được. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Thời gian để lọc được 500 ml nước của các chai lọc nước là: Chai A: 250 giây Chai B: 4 phút Chai C: 3 phút 50 giây Hỏi trong ba chai đó, chai nào cần ít thời gian nhất để lọc được 500 ml nước? - GV cho HS đọc và nêu yêu cầu của đề bài, rồi làm bài cá nhân. - GV gợi ý HS đổi các số liệu trong bài về cùng đơn vị là giây và so sánh. - GV mời HS giơ tay phát biểu đổi đơn vị, so sánh và kết luận chai nào cần ít thời gian lọc nhất. - GV chữa bài. - GV có thể cho HS thực hành bằng cách tập căn giờ với đồng hồ bấm giờ, chẳng hạn yêu cầu HS bấm đúng 20 giây hoặc 30 giây. HS có thể thực hành theo nhóm để tự điều chỉnh và đánh giá kết quả cho nhau. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Về nhà, em hãy thử làm một chai lọc nước tương tự như hình ở bài 2. Lưu ý đục lỗ ở nắp chai trước khi đổ lần lượt cát min, cát hạt to, than hoạt tính và sỏi. Trong đó cứ 3 thìa cát mịn thì đổ 3 thìa cát hạt to, 1 thìa than hoạt tính, 1 thìa sỏi. Nếu không có than hoạt tính em có thể chỉ cần dùng cát mịn, cát hạt to và sỏi. Sau khi hoàn thành, em thử lọc 100 ml nước xem hết bao nhiêu giây nhé! - GV có thể cho HS thực hành ngay trên lớp hoặc về nhà. - GV lưu ý HS làm chai lọc nước có thể chỉ cần dùng cát và sỏi cùng với lớp bông hoặc vải lót dưới cùng là đủ. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Thực hành và trải nghiệm |
- HS giơ tay lên bảng giải bài. - Kết quả: a. 4 tạ 36 kg > 300 kg b. 21 = 2100 - HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Chọn C b) Có đủ 1 tạ.
- HS chú ý nghe.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Diện tích mỗi tấm bìa hình vuông: 3 3 = 9 ( ) → Chọn C
- HS hoàn thành theo yêu cầu. - Kết quả: Đổi: Chai A: 250 giây Chai B: 4 phút = 240 giây Chai C: 3 phút 50 giây = 230 giây → Chai C cần ít thời gian nhất.
- HS thực hiện theo hướng dẫn.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
TIẾT 2: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV có thể yêu cầu HS liệt kê các hoạt động trong một buổi cắm trại hoặc tổ chức hội chợ nếu HS đã từng tham gia chuẩn bị các hoạt động như thế. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, chúng ta sẽ cùng thực hành một số hoạt động thú vị khi chuẩn bị cho một Hội trại trong “Bài 20: Thực hành và trải nghiệm sử dụng một số đơn vị đo đại lượng – Tiết 2: Thực hành và trải nghiệm” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng ước lượng diện tích hợp lí và tính diện tích; kĩ năng nhẩm tính tiền trong mua bán. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. a) Em cần một tấm gỗ để làm biển tên trại của lớp mình. Em nên chọn tấm gỗ có diện tích khoảng: A. 40 B. 4 C. 40 D. 40 b) Lớp em được chọn một trong ba vị trí để dựng trại có kích thước như hình dưới đây. Em chọn vị trí nào để có diện tích lớn nhất? - GV cho HS thảo luận nhóm, lựa chọn các kích thước phù hợp với yêu cầu. - GV gợi mở: + Ở câu a, GV có thể đặt một số câu hỏi như vì sao không chọn đáp án A hoặc B, lí do có thể là tấm bảng có diện tích 40 quá nhỏ và tấm bảng có diện tích 4 quá to. + Ở câu b, HS cần tính diện tích để tìm được chỗ cắm trại có diện tích lớn nhất. GV lưu ý HS: Các kích thước đã cho được xây dựng từ tính chất: Trong số các hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất (hình vuông là trường hợp đặc biệt của hình chữ nhật). - GV chữa bài, chốt đáp án. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn câu trả lời đúng. Em mua 3 bộ dây đèn có giá như hình dưới đây để trang trí trại của lớp. Hỏi em dùng tờ tiền nào để vừa đủ tiền trả cho người bán hàng? - GV giới thiệu các tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng và 500 000 đồng cho HS. - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV đặt câu hỏi: “Để mua ba bộ dây đèn, ta cần thực hiện phép tính gì?” - GV gọi 1 HS chọn đáp án. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Hoạt động theo nhóm. - Một em đóng vai người bán hàng, các em còn lại đóng vai người mua hàng. - Các em dùng các tấm bìa, tờ giấy in mặt đồng tiền để mua bán. - Lần lượt, mỗi người mua chọn từ một đến ba đồ vật khác nhau có trong cửa hàng. Người mua đưa cho người bán số tiền bằng hoặc hơn số tiền cần trả cho các đồ vật chọn mua. Nếu số tiền người mua đưa nhiều hơn số tiền cần trả, người bán phải đưa lại tiền thừa (nếu cần). - Các đồ vật có trong cửa hàng được cho như trong hình sau. - GV có thể đánh giá cửa hàng thắng cuộc là cửa hàng bán được nhiều hàng nhất. - GV tổ chức trò chơi theo các bước: + Hướng dẫn chơi: GV gọi 3 HS lên bảng, cho 1 bạn đóng vai người bán hàng và 2 bạn còn lại đóng vai người mua hàng. GV gợi ý bạn mua hàng chọn 1 hoặc 2 món đồ (nên tối đa 2 món để dễ nhẩm số tiền). Sau đó, GV hướng dẫn bạn mua hàng tính số tiền cần trả và trả tiền cho bạn bán hàng. GV nên thiết kế tình huống để phát sinh việc trả tiền thừa, chẳng hạn: Đưa cho bạn mua hàng tờ 100 000 đồng, và bạn ấy chọn 1 con rối bằng nắp bút và 1 cái thước kẻ. Sau đó, GV hướng dẫn cách bạn bán hàng trả tiền thừa. GV hướng dẫn cả tình huống bạn bán hàng không có tiền lẻ phù hợp để trả lại tiền thừa, khi đó bạn bán hàng có thể đổi tiền với bạn mua hàng khác. Chẳng hạn với tình huống vừa rồi, bạn bán hàng cần trả lại 60 000 đồng, nhưng bạn ấy chỉ có các tờ tiền 50 000 đồng và 100 000 đồng. Khi đó, bạn ấy có thể đổi 1 tờ 50 000 đồng lấy 5 tờ 10 000 đồng của người mua hàng thứ hai. Tiếp theo, GV nêu một số quy định và phân công nhóm. GV có thể cho các nhóm tự đặt tên cho cửa hàng của mình để trò chơi thêm hấp dẫn. - Tổ chức và giám sát trò chơi: Trong quá trình giám sát, có thể chấp nhận lớp học ồn ào và HS tranh luận, GV chỉ can thiệp khi có bất đồng lớn và nghịch ngợm do HS gây ra. - Đánh giá và nhận xét hoạt động trò chơi: Trò chơi hướng tới sự vui vẻ là chính nên GV có thể chỉ nhận xét chung, chọn một số nhóm sôi nổi nhất và có thể điểm lại một số tình huống đáng nhớ. Hoạt động giúp tiết học sôi nổi, hấp dẫn. Đồng thời qua hoạt động này, HS được làm quen với hoạt động mua bán, đổi tiền trong thực tế. - GV có thể lưu ý HS về một số tình huống như: Tổng giá tiền của thước đo độ và ê ke (nếu mua riêng) lại đắt hơn giá tiền của bộ đồ dùng gồm ê ke, thước kẻ và thước đo độ,… * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 – Thực hành và trải nghiệm |
- HS suy nghĩ và chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
- HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Chọn D b) Chọn B
- HS hoàn thành theo yêu cầu. - Kết quả: Chọn A
- HS thực hiện hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác