Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 54: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||
TIẾT 1: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi Đố bạn. + GV hô: Đố bạn, đố bạn. + HS đáp: Đố gì, đố gì? + GV hỏi: Phân số mà có tử số bằng (con số bất kì), mẫu số bằng (con số bất kì). + HS lắng nghe và viết phân số ấy vào bảng con và giơ đáp án. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học “Bài 54 Phân số và phép chia số tự nhiên”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. 1. KHÁM PHÁ. a. Mục tiêu: - Qua khám phá, HS nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế ở phần hoạt động. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS nhìn vào hình ảnh SGK. - GV diễn giải tình huống: + Việt mời các bạn đến nhà chơi, Việt mời các bạn ăn bánh, nhưng trên bàn chỉ còn 3 cái bánh, mà lại có đến 4 người vậy thì chia như thế nào nhỉ? - GV cho HS đọc và quan sát hình ảnh trong SGK. - GV giảng: + Ta có thể chia mỗi chiếc bánh thành 4 phần bằng nhau, mỗi bạn một phần. Có 3 chiếc bánh như vậy mỗi bạn nhận được 3 phần. Ta nói mỗi bạn nhận được chiếc bánh. Vậy kết quả của phép chia 3 : 4 bằng . Ta viết 3 : 4 = (cái bánh) - GV đặt câu hỏi: + Nếu có 5 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì mỗi người được mấy phần bánh? - GV cho HS đọc và quan sát hình ảnh SGK. + Ta cũng làm tương tự như câu a, chia mỗi chiếc bánh thành 4 phần bằng nhau, mỗi bạn được một phần bánh. Ở đây có 5 cái bánh, như vậy mỗi bạn sẽ nhận được 5 phần. Ta nói mỗi bạn nhận được 5 phần 4 cái bánh. Ta viết 5 : 4 = . - GV đưa ra nhận xét: + Thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - GV viết lên bảng phép chia 5 : 6 = ? và đặt câu hỏi sau đó mời một HS trả lời. + Tìm thương của phép tính trên? - GV nhận xét kết quả, chuyển sang hoạt động tiếp theo. 2. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - HS nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế. Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu). Mẫu: 5 : 9 =
b) Viết (theo mẫu). Mẫu: 18 : 9 = = 2
- GV hướng dẫn: + Câu a, các em cần tìm thương cho mỗi phép chia, bằng cách vận dụng phần nhận xét ở phần khám phá. + Câu b, các em cũng làm tương tự nhưng lưu ý viết phân số bằng thương của phép chia hết tương ứng. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào vở.
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV chữa bài, nhận xét bài làm của HS. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? Mẫu: 17 =
- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi: + Lấy một số bất kì chia cho 1, ta được kết quả như thế nào? - GV hướng dẫn: + Ở bài tập này, các em cần viết được số tự nhiên dưới dạng phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1. - GV gọi lần lượt 2 HS đứng dậy trả lời câu hỏi.
- GV đặt câu hỏi: + Qua bài tập này, các em rút ra được nhận xét gì?
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Chọn câu trả lời đúng. Có 2 thùng như nhau đựng đầy nước. Người ta đã lấy hết lượng nước của hai thùng đó chia đều vào 5 can. Hỏi lượng nước ở mỗi can bằng mấy phần lượng nước của một thùng?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Nếu cô có 2 cái bánh, chia đều cho 5 bạn. Vậy mỗi bạn được bao nhiêu phần bánh? + Các em hãy trả lời câu hỏi về chiếc bánh, sau đó vận dụng để giải câu hỏi trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS đứng lên trình bày đáp án.
- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 Luyện tập. |
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh SGK.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình tròn thứ hai.
- HS lắng nghe, đọc lại trong SGK và ghi nhớ.
- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời: 5 : 6 =
- HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: a) 13 : 17 = 21 : 11 = 40 : 51 = 72 : 25 = b) 34 : 17 = = 2 20 : 5 = = 4 42 : 42 = = 1 0 : 6 = = 0
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề.
- HS trả lời: + Lấy một số bất kì chia cho 1 ta được kết quả là chính nó.
- HS lắng nghe.
- HS suy nghĩ, trình bày:
- HS trả lời: + Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.
- HS đọc đề. - HS lắng nghe, trả lời: + Mỗi bạn sẽ được cái bánh.
- HS trình bày: + Lượng nước ở mỗi can là: 2 : 5 = (thùng). Chọn đáp án C - HS lắng nghe nhận xét của giáo viên.
- HS lắng nghe, ghi nhớ. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác