Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 47: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||
TIẾT 1: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ | ||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS ca múa hát để tọa không khí vui vẻ, sôi động trước khi bước vào bài học mới. - Kết thúc hoạt động, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học các bài toán liên quan tới rút về đơn vị “Bài 47: Bài toán liên quan tới rút về đơn vị”. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS biết cách giải các bài toán liên quan tới rút về đơn vị (trường hợp dùng phép chia và phép nhân). b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, điễn giải tình huống:
- GV diễn giải hình ảnh cho HS hiểu được câu tình huống. Bạn Việt có 36 cái bánh xếp đều vào 6 cái hộp. Bạn mai thắc mắc không biết rằng vậy 4 hộp thì có bao nhiêu chiếc bánh. Rô-bốt gợi ý, trước tiên cần tìm số bánh trong 1 hộp rồi tìm số bánh trong 4 hộp. - GV nhận xét: + Tình huống này là một ví dụ về bài toán rút về đơn vị, phép chia thứ nhất là “rút về đơn vị” (tìm số bánh trong mỗi hộp). Từ đó tìm được số bánh trong 4 hộp (6 4- 24 (cái) là phép nhân thứ hai). - GV đặt ra câu hỏi và mời một HS trả lời: + Cô có 10 cái kẹo, chia đều cho 5 bạn. Hỏi 3 bạn có bao nhiêu cái kẹo?
- GV nhận xét sau đó chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - Giúp học sinh tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 - GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề. Có 20 kg đường chia đều vào 10 túi. Hỏi 3 túi như vậy có bao nhiêu ki-lô-gam đường? - GV hướng dẫn: + 20 kg đường mà chia đều vào 10 túi, vậy mỗi túi chứa bao nhiêu kg đường? - GV mời 1 HS lên bảng trình bày:
- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn. - GV sửa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Xếp đều 60 quả trứng vào 6 khay. Hỏi 4 khay trứng như vậy có bao nhiêu quả? - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi và mời 1 HS. + Tương tự như bài tập 1, ở bài này chúng ta cần tìm dữ kiện nào trước tiên. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV gọi 1 HS trình bày kết quả.
- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số?
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn bằng cách đưa ra những câu hỏi: + Bảng trên cho biết gì? + Làm sao để tìm được số hợp lý điền vào ô có dấu? - GV mời 1 HS đứng dậy trả lời.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một HS lên bảng trình bày.
- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo) |
- HS tham gia hoạt động mà giáo viên tổ chức. - HS lắng nghe.
- HS quan sát hình ảnh trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: + Mỗi bạn có số cái kẹo là: 10 : 5 = 2 (cái) 3 bạn có số cái kẹo là: 2 3 = 6 (cái) Đáp số: 6 cái kẹo. - HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- HS trình bày: Bài giải Số đường có ở mỗi túi là: 20 : 10 = 2 (kg) Số đường có ở 3 túi là: 2 3 = 6 (kg) Đáp số: 6 kg đường. - HS nhận xét.
- HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.
- HS lắng nghe câu hỏi, trả lời: + Trước tiên chúng ta cần phải tìm số quả trứng có trong 1 khay, sau đó tìm 4 khay có bao nhiêu quả trứng. - HS trả lời: Bài giải Số trứng ở mỗi khay là: 60 : 6 = 10 (quả) 4 khay có số quả trứng là: 10 4 = 40 (quả) Đáp số: 40 quả trứng. - HS lắng nghe, sửa bài.
- HS đọc đề và quan sát bảng trong SGK.
- HS suy nghĩ, trả lời: + Bảng trên cho ta biết được số kg muối và số tiền tương ứng với số kg muối đó. Bài toán này yêu cầu tính được số tiền tương ứng với mỗi ki-lô-gam muối rồi viết vào ô chứa dấu “?” cho thích hợp. - HS trình bày: 1 kg muối là: 11 000 : 2 = 5 500 đồng 4 kg muối là: 5 500 4 = 22 000 đồng
- HS lắng nghe, sửa bài.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác