Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
BÀI 22: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Thực hiện được các phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: PHÉP CỘNG CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ | |||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV có thể hỏi HS về nguồn gốc của sữa và các sản phẩm từ sữa (chủ yếu được sản xuất từ sữa của các loài động vật có vú như bò, dê, cừu) - GV giới thiệu: Ở Việt Nam chủ yếu là sữa bò. - GV có thể yêu cầu HS kể tên một số hãng sữa tiêu biểu tại Việt Nam.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình cùng tìm hiểu về việc thu hoạch sữa ở các trang trại và giải bài toán được đặt ra trong “Bài 22: Phép cộng các số có nhiều chữ số - Tiết 1: Phép cộng các số có nhiều chữ số” B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp). b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh trong khám phá. Và dẫn dắt, nêu vấn đề: “Để tính được trong hai ngày trang trại thu được bao nhiêu lít sữa, ta thực hiện phép tính gì?” → GV chốt đáp án: “Ta cần thực hiện phép cộng để tính tổng số sữa thu hoạch được” - GV hướng dẫn cách thực hiện phép tính: a) 180 510 + 210 365 = ? 180 510 + 210 365 390 875 0 cộng 5 bằng 5, viết 5. 1 cộng 6 bằng 7, viết 7. 5 cộng 3 bằng 8, viết 8. 0 cộng 0 bằng 0, viết 0. 8 cộng 1 bằng 9, viết 9. 1 cộng 2 bằng 3, viết 3. → 180 510 + 210 365 = 390 875 b) 327 456 + 190 835 = ? 327 456 + 190 835 518 291 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 5 thêm 1 bằng 6; 6 cộng 3 bằng 9, viết 9. 4 cộng 8 bằng 12, viết 2 nhớ 1. 7 thêm 1 bằng 8; 8 cộng 0 bằng 8, viết 8. 2 cộng 9 bằng 11, viết 1 nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4; 4 cộng 1 bằng 5, viết 5. → 327 456 + 190 835 = 518 291 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập về thực hiện phép cộng các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); ôn tập về giải toán có lời văn và đơn vị đo độ dài. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Kết quả của phép tính ghi trên mỗi chiếc xô là số mi-li-lít sữa bò được chứa trong chiếc xô đó. Xô nào chứa nhiều sữa bò nhất? Xô nào chứa ít sữa bò nhất? - GV cho HS thảo luận cặp đôi. - GV yêu cầu HS thực hiện từng phép tính cộng được ghi trên mỗi chiếc xô sau đó so sánh các kết quả thu được với nhau, từ đó trả lời câu hỏi của đề bài. - Với những HS tư duy tốt, GV có thể hướng dẫn các em ước lượng để tìm đáp án mà không cần thực hiện phép tính: + Phép tính ghi trên xô thứ nhất có kết quả bằng 14 000. + Phép tính ghi trên xô thứ nhất có kết quả lớn hơn 14 000. + Phép tính ghi trên xô thứ nhất có kết quả bé hơn 14 000. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính. 3 246 + 4 721 47 282 + 2 514 139 820 + 240 134 482 824 + 420 546 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. - GV mời 4 HS lên bảng đặt tính dọc và viết kết quả. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Trong 1 phút, vệ tinh màu xanh bay được quãng đường dài 474 000 m, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài hơn vệ tinh màu xanh là 201 km. Hỏi trong 1 phút, vệ tinh màu đỏ bay được quãng đường dài bao nhiêu mét? - GV cho HS làm bài vào vở ghi. - GV có thể hỏi HS một số câu hỏi: + Đề bài cho biết gì? Cần tính gì? + Cần thực hiện phép tình gì? - GV chấm vở của một số HS.
- GV có thể giới thiệu thêm cho HS về tốc độ vũ trụ cấp 1 (tốc độ cần cung cấp để một vệ tinh có thể bay xung quanh Trái Đất) và tốc độ vũ trụ cấp 2 (tốc độ cần cung cấp để một vệ tinh có thể bay ra ngoài Trái Đất). D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố phép cộng các số có nhiều chữ số. b. Cách thức tiến hành Viết số thích hợp vào dấu ?
- GV cho HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép cộng; thực hiện phép tính gì khi biết một số hạng và tổng. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chữa bài.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS chú ý nghe, suy nghĩ và trả lời.
- HS suy nghĩ và nêu một số cái tên như Vinamilk, TH True Milk, Nesle,… - HS hình thành động cơ học tập.
- HS suy nghĩ và trả lời.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: + Phép tính ghi trên xô thứ nhất có kết quả bằng 14 000. + Phép tính ghi trên xô thứ hai có kết quả bằng 14 810. + Phép tính ghi trên xô thứ ba có kết quả bằng 13 652. → Xô thứ hai chứa nhiều sữa bò nhất; xô thứ ba chứa ít sữa bò nhất.
- HS hoàn thành theo yêu cầu. - Kết quả: 3 246 47 282 + 4 721 + 2 514 7 967 49 796
139 820 482 824 + 240 134 + 420 546 379 954 903 370
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Đổi 201 km = 201 000 m Trong 1 phút, quãng đường vệ tinh màu đỏ bay được là: 474 000 + 201 000 = 675 000 (m) Đáp số: 675 000 m. - HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra