Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: SỐ CHẴN, SỐ LẺ | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai đúng?” + GV chọn 1 bạn trong lớp làm quản trò, 2 bạn làm trọng tài + Quản trò sẽ hô bất kì số nào trong dãy số tự nhiên + Nếu đó là số lẻ thì người chơi vỗ tay 1 cái, còn số chẵn thì người chơi im lặng (không vỗ tay) + Trọng tài quan sát xem bạn nào làm không đúng theo lời nói là vi phạm luật chơi và bị một hình phạt (múa, nhảy, hát,...) - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: Bài 3: Số chẵn, số lẻ – Tiết 1: Số chẵn, số lẻ". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Giúp HS hiểu và nhận biết thế nào là số chẵn, số lẻ. b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát hình ảnh thực tế là dãy phố ghi số nhà, qua bóng nói của Mai và Rô – bốt và cho biết: + Các số nào là số chẵn? + Các số nào là số lẻ? + Trong các số trên, những số nào chia hết cho 2? Những số nào không chia hết cho 2? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Rút ra cách nhận biết số chẵn, số lẻ + Lấy các ví dụ minh họa. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS vận dụng giải được các bài tập 1, 2, 3 ở phần hoạt động b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ? - GV yêu cầu HS dựa vào dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ để xác định được trong các số đã cho, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ. - GV nhận xét, chữa bài Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới đây - GV cho HS làm bài tập theo nhóm đôi. - GV cho HS tìm số chẵn, số lẻ ở các đoạn khác nhau của tia số. - GV mời đại diện vài cặp xác định trước lớp - GV nhận xét, đánh giá, chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? - GV yêu cầu HS viết các số trên tia số rồi đếm. - GV thêm các yêu cầu khác: + Từ 10 đến 30 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? + Từ 11 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? - GV nhận xét, chữa bài * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham gia
- HS lắng nghe
- HS quan sát tranh, trả lời: + Các số chẵn: 10, 12,14, 16, 18,... + Các số lẻ: 11, 13, 15, 17, 19, ... + Các số 10, 12, 14, 16, 18,... là những số chia hết cho 2 Các số 11, 13, 15, 17, 19,... là những số không chia hết cho 2 - HS trả lời: + Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, 72, 214, 96, 2 318,... + Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 615, 107, 1 909,...
- Kết quả: + Các số chẵn là: 12, 108, 194, 656, 72 + Các số lẻ là: 315, 71, 649, 113, 107
- HS thực hiện theo yêu cầu GV
- Kết quả: Các số chẵn là: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12 Các số lẻ là: 1, 3, 5, 7, 9, 11
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu GV.
- Kết quả: Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn và 11 số lẻ - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS chú ý nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau.
- HS chú ý lắng nghe |
----------------- Còn tiếp -------------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác