Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 50: BIỂU ĐỒ CỘT
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | |||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: BIỂU ĐỒ CỘT. | ||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS trò chơi Những con số bí ẩn. Chuẩn bị: các con số bất kì từ 0 đến 20 được in trên tấm bìa cứng. Luật chơi như sau: Chia lớp làm hai đội. - GV lấy một số bất kì. Sau đó để hai đội đoán xem mình đã lấy số nào. Trước tiên, GV gợi ý. Ví dụ GV lấy tấm bìa số 5 và GV gợi ý: + Con số trên tấm bìa nhỏ hơn 15. HS sẽ bắt đầu đoán: số 10. GV sẽ tiếp tục gợi ý: Nhỏ hơn. HS sẽ tiếp tục đoán: số 4 GV sẽ gợi ý: Lớn hơn. Cứ như thế cho tới khi HS đoán trúng. Đội nào đoán chính xác nhiều lần hơn thì dành chiến thắng. - Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học. Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học “Bài 50: Biểu đồ cột B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC. I. KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - Tìm hiểu, nhận biết biểu đồ cột. Hình vẽ, định nghĩa về biểu đồ cột. b. Cách thức tiến hành: - GV cho HS quan sát biểu đồ trong SGK. Mai vừa thực hiện một cuộc khảo sát về môn thể thao yêu thích của mỗi bạn trong nhóm và ghi lại kết quả vào bảng số liệu như sau:
Rô-bốt vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu mà Mai đã thu thập được. · Hàng dưới ghi tên của các môn thể thao. · Các số ghi ở mặt bên trái của biểu đồ chỉ số bạn. · Mỗi cột biểu diễn số bạn yêu thích môn thể thao đó. · Số ghi ở đỉnh cột chỉ số bạn biểu diễn ở cột đó. - GV mời 1 bạn đứng dậy đọc phần Khám phá SGK. - GV đặt câu hỏi và mời lần lượt một vài học sinh đứng dậy trả lời. + Ba môn thể thao được nêu tên ở trên biểu đồ là những môn thể thao nào? + Mỗi môn thể thao có bao nhiêu bạn yêu thích? + Chiều cao của mỗi cột thể hiện điều gì?
- GV nhận xét, cho HS đọc phần nhận xét trong sách GK. - GV hướng dẫn: + Khi đọc và mô tả biểu đồ, các em lưu ý: 1. Tên biểu đồ. 2. Ý nghĩa của thông tin thể hiện ở hàng dưới, cột bên trái của biểu đồ. 3. Cách biểu diễn số liệu ở mỗi cột. 4. Số ghi ở đỉnh mỗi cột. - GV chuyển sang hoạt động tiếp theo. II. HOẠT ĐỘNG a. Mục tiêu: - Hình thành kĩ năng đọc và mô tả được các số liệu ở dạng biểu đồ cột; sắp xếp được số liệu vào biểu đồ cột; nêu được một số nhận xét đơn giản từ biểu đồ cột; tính được giá trị trung bình của các số liệu trong bảng hay biểu đồ cột. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Biểu đồ dưới đây cho biết số cuốn sách khối lớp 4 đã đóng góp cho thư viện của nhà trường. Quan sát biểu đồ trên và trả lời câu hỏi. a) Có những lớp nào đóng góp sách vào thư viện? Mỗi lớp đóng góp bao nhiêu cuốn sách? b) Lớp nào đóng góp nhiều sách nhất? Lớp nào đóng góp ít sách nhất? c) Có bao nhiêu lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách? - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi và quan sát biểu đồ. - GV đặt câu hỏi: + Biểu đồ này thể hiện điều gì? Độ cao của các cột thể hiện điều gì? Các số trên mỗi cột thể hiện điều gì? - GV mời 1 HS trả lời:
- GV mời 3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi a, b, c và hỏi mỗi bạn. + Dựa vào đâu, nhìn vào chỗ nào của biểu đồ để trả lời được câu hỏi?
- GV nhận xét, sửa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Cho biết số học sinh đến thư viên trường mượn sách vào mỗi ngày trong tuần vừa qua như sau:
a) Số? Hoàn thành biểu đồ dưới đây b) Những ngày nào có số học sinh tới thư viện mượn sách là bằng nhau? c) Trung bình mỗi ngày có bao nhiêu học sinh đến thư viện mượn sách? - GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - GV đặt câu hỏi: + Câu a) những con số mà chúng ta cần phải tìm là những con số ở trên đỉnh của mỗi cột, chúng thể hiện điều gì? Dựa vào đâu để chúng ta có thể tìm ra con số đó? - GV mời 1 HS trình bày.
- GV nhận xét gọi 1 HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét. - GV mời 1 HS lần lượt trả lời câu hỏi b và yêu cầu học sinh giải thích tại sao lại ra đáp án như vậy.
- GV nhận xét, hướng dẫn câu c) GV mời một bạn nhắc lại về cách tính số trung bình cộng.
- GV nhận xét, mời 1 HS trả lời câu hỏi c)
- GV nhận xét, chốt đáp án. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Luyện tập. |
- HS tham gia trò chơi
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe và trả lời: + Ba môn thể thao được nêu tên ở trên biểu đồ là bóng đá, bóng rổ và bơi. + Bóng đá: 4 bạn; bóng rổ: 6 bạn và bơi: 2 bạn. + Chiều cao của mỗi cột có ý nghĩa trong việc so sánh số bạn yêu thích mỗi môn thể thao. - HS đọc SGK.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời: a) Dũng ghi được 4 bàn thắng. b) Số bàn thắng nhiều nhất mà một bạn ghi được đó là 7 bàn. c) Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 bàn thắng. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc đề bài quan sát biểu đồ. - HS trả lời: + Biều đồ thể hiện số cuốn sách đã đóng góp của lần lượt 5 lớp. Nhìn vào độ cao của các cột, ta có thể dễ dàng so sánh xem lớp nào góp được nhiều, lớp nào góp được ít sách. Các con số cho ta biết số cuốn sách mà mỗi lớp đã đóng góp. - HS trình bày: a) Số sách đó được đóng góp bởi các lớp: 4A, 4B, 4C, 4D, 4E (thông tin này được thể hiện ở hàng dưới của biểu đồ). Số sách mà các lớp đã góp là: Lớp 4A: 60 cuốn, 4B: 52 cuốn, 4C: 80 cuốn, 4D: 68 cuốn và lớp 4E: 40 cuốn (thông tin này thể hiện ở các cột và số ghi ở đỉnh cột). b) Lớp 4C đóng góp nhiều sách nhất vì cột lớp 4C cao nhất. Lớp 4E đóng góp ít nhất vì cột lớp 4E thấp nhất. c) Có 4 lớp đóng góp nhiều hơn 50 cuốn sách đó là các lớp 4A, 4B, 4C, 4D. - HS lắng nghe, chữa bài.
- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.
- HS lắng nghe các câu hỏi và trả lời: Những con số cần tìm nằm trên đỉnh mỗi cột thể hiện số HS đến thư viện mượn sách vào ngày thứ được ghi ở hàng dưới. Để tìm được các con số này, ta phải đọc bảng thống kê bên trên. - HS trả lời: Số trên đỉnh cột Thứ Hai là 35. Số trên đỉnh cột Thứ Tư là 50. Số trên đỉnh cột Thứ Năm là 70. - HS lắng nghe, sửa bài. - HS trả lời: b) Ngày thứ ba và ngày thứ tư có số học sinh đến thư viện mượn sách bằng nhau. Vì cột của ngày thứ ba và thứ tư bằng nhau. - HS nhớ lại kiến thức, trả lời: + Muốn tìm số trung bình cộng, ta tính tổng các số đó rồi chia tổng đó cho số các số hạng. - HS trả lời: + Trung bình mỗi ngày số HS đến thư viện mượn sách là: (35 + 50 + 50 + 70 + 115) : 5 = 64 (học sinh)
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
Với Toán, Văn:
Với các môn còn lại:
LƯU Ý:
=> Khi đặt: Nhận luôn tiết giáo án mẫu + tặng kèm mẫu phiếu trắc nghiệm, đề kiểm tra