Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 61: Phép trừ phân số

Soạn mới Giáo án toán 4 kết nối tri thức bài Phép trừ phân số. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 61: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được phép trừ hai phân số cùng mẫu số.
  • Thực hiện được phép trừ hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại.
  • Thực hiện được tính giá trị của biểu thức chứa phân số có các phép tính cộng, trừ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giao tiếp toán học: Hình thành phép trừ phân số.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng phân số.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Hình vẽ ở phần Khám phá
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bìa hình tròn.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: TRỪ HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chuẩn bị một bìa hình tròn được chia thành 8 ô bằng nhau. Tô màu 7 ô.

- GV đặt câu hỏi: “Tô màu 7 ô của hình tròn 8 ô ta được mấy phần của hình tròn?”

- GV xóa màu tô ở 2 ô, yêu cầu học sinh đếm số ô được tô màu và đặt câu hỏi: “Lúc này chỉ còn mấy phần hình tròn được tô màu?”

- GV đặt vấn đề và dẫn dắt HS vào bài học: “Có cách nào để biết được số phần ô màu còn lại mà không cần đếm số ô hay không? Cô trò mình cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay “Bài 61: Phép trừ phân số - Tiết 1: Trừ hai phân số có cùng mẫu số”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu lại hình ảnh phần Khởi động, giới thiệu tình huống trong Khám phá:

và dẫn dắt, nêu bài toán: “Bạn Nam còn lại mấy phần của cái bánh?”

→ Thông qua tình huống, GV giới thiệu cho HS quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số.

- GV ghi bảng phép tính:  

- GV yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của hai phân số.

- GV nêu cách tính:

+ Bước 1: Do mẫu số của hai phân số bằng nhau nên ta trừ tử số của chúng và giữ nguyên mẫu số.

+ Bước 2: Tính:

→ GV đưa ra quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số như sau: “Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số.”

- GV đặt thêm câu hỏi: “Muốn thử lại kết quả của phép tính ta làm như thế nào?”

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- HS ghi nhớ và áp dụng quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số.

- HS đưa ra và thực hiện được phép trừ phân số tương ứng với các hình vẽ đã cho.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính

a)  

b)

c)

- GV cho HS hoạt động cá nhân thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số.

- GV mời 2 HS trình bày kết quả.

- GV lưu ý và rút kinh nghiệm cho HS ở các bài tập sau.

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết phép tính thích hợp với mỗi hình (theo mẫu)

- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, hoạt động cặp đôi trao đổi để hình thành phép tính trong từng câu và thực hiện tính toán.

- GV cho 3 HS lên bảng trình bày bài làm.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng tính toán phép trừ hai, ba phân số cùng mẫu số.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1:

Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số thì:

A. Trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, cộng hai mẫu số với nhau

B. Trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, trừ hai mẫu số với nhau

C. Trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai, giữ nguyên mẫu số.

D. Nhân tử số của hai phân số với nhau, giữ nguyên mẫu số.

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số.

- GV yêu cầu HS đồng thanh.

- GV chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2:

Giá trị của biểu thức:  bằng:

A.

B.

C.

D.

- GV yêu cầu HS làm cá nhân.

- GV hướng dẫn HS: Thực hiện phép cộng trong ngoặc trước. Sau đó tính toán theo thứ tự từ trái sang phải.

- GV chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Trừ hai phân số khác mẫu số.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, suy nghĩ và trả lời: “Ta được  hình tròn”.

 

 

 

 

- HS đếm số ô được tô màu và trả lời: “Lúc này chỉ còn  hình tròn được tô màu.”

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe và hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, thảo luận, suy nghĩ.

 

 

 

 

- HS ghi vở, suy nghĩ và nhận xét: “Hai phân số có mẫu số bằng nhau và bằng 8.”

 

 

 

- HS chú ý nghe, ghi vở và đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh

 

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi:

“Ta thử lại bằng phép cộng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập cá nhân vào vở, chữa bài và rút kinh nghiệm.

- Kết quả:

a)  

b)

c)

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi cặp đôi, hoàn thành yêu cầu.

- Kết quả:

a)

b)

c)  

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhớ lại quy tắc trừ hai phân số có cùng mẫu số và giơ tay phát biểu.

- Kết quả: Chọn đáp án C.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Kết quả:

 

→ Chọn đáp án D.

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 61: Phép trừ phân số

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 kết nối mới, soạn giáo án toán 4 mới KNTT bài Phép trừ phân số, giáo án toán 4 kết nối

Soạn mới giáo án toán 4 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay