Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1: GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. - Củng cố tính giá trị biểu thức chứa chữ b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tiếp sức” thông qua bài tập: Số?
- GV mời 8 HS, chia đều làm hai đội chơi, thành viên mỗi nhóm nối tiếp nhau điền kết quả vào bảng. - Kết thúc trò chơi, GV công bố đội chiến thắng. - GV nhận xét, tuyên dương, dẫn dắt HS vào bài học: “Bài 5: Giải bài toán có ba bước tính – Tiết 1: Giải bài toán có ba bước tính". B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: - HS nhận biết được bài toán có ba bước tính, cách giải bài toán đó (phân tích tóm tắt đề bài, tìm các giải, trình bày bài giải) b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu HS đọc bài toán thực tế mà Việt và Nam nêu ra trong SGK trang 19 mục Khám phá. - GV hướng dẫn HS phân tích, tóm tắt bài toán: - GV yêu cầu HS tìm ra hướng giải, cách giải bài toán - GV hướng dẫn HS nhận biết bài toán có ba bước tính và cách trình bày bài giải tương tự như giải bài toán có hai bước tính. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS vận dụng giải được các bài tập 1, 2 ở phần hoạt động b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Mai đến cửa hàng văn phòng phẩm mua 5 quyển vở, mỗi quyển giá 8 000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, tìm cách giải rồi trình bày bài giải - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình bày - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày bài Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay số túi cam có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, phân tích đề, tìm cách giải rồi trình bày bài giải - GV mời đại diện 1 HS lên bảng lớp trình bày - GV nhận xét, chữa bài, chỉnh sửa lại cách trình bày bài * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học
|
- HS lắng nghe luật chơi, tích cực tham gia trò chơi, hoàn thành bảng:
- HS lắng nghe
- HS đọc đề, lắng nghe GV hướng dẫn cách làm, trình bày: Bài giải Số cây đội Hai trồng được là: 60 + 20 = 80 (cây) Số cây đội Ba trồng được là: 80 – 10 = 70 (cây) Số cây cả ba đội trồng được là: 60 + 80 + 70 = 210 (cây) Đáp số: 210 cây
- Kết quả: Bài giải Số tiền mua 5 quyển vở là: 8 000 5 = 40 000 (đồng) Số tiền mua 2 hộp bút là: 25 000 2 = 50 000 (đồng) Số tiền phải trả tất cả là: 40 000 + 50 000 = 90 000 (đồng) Đáp số: 90 000 đồng
- Kết quả: Bài giải Số túi táo là: 40 : 8 = 5 (túi) Số túi cam là: 36 : 6 = 6 (túi) Số túi cam nhiều hơn số túi táo là: 6 – 5 = 1 (túi) Đáp số: 1 túi
- HS chú ý nghe
- HS lưu ý rút kinh nghiệm cho các tiết học sau. |
-------------- Còn tiếp -----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác