Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết bài tập lên bảng. Ví dụ: a. Xác định hàng, lớp của số 213 490 541 b. Giá trị của chữ số 2 trong số 72 015 936 - GV gọi 2 HS xung phong lên bảng giải bài. HS nào giải nhanh nhất, đúng nhất sẽ được tuyên dương trước lớp.
- GV nhận xét và chữa bài. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhớ lại kiến thức về hàng, lớp của số có nhiều chữ số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 16: Luyện tập chung – Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố về đọc, viết số cũng như kiến thức về hàng và lớp; khả năng so sánh số, áp dụng quy tắc so sánh số để chọn được chữ số phù hợp. - Củng cố về cấu tạo số, giá trị của các chữ số trong một số b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Hoàn thành bảng sau. + Hàng thứ nhất Viết số: 34 938 060 Lớp triệu: Hàng trăm triệu: Hàng chục triệu: 3 Hàng triệu: 4 Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 9 Hàng chục nghìn: 3 Hàng nghìn: 8 Lớp đơn vị: Hàng trăm: 0 Hàng chục: 6 Hàng đơn vị: 0 + Hàng thứ hai Viết số: ? Lớp triệu: Hàng trăm triệu: 2 Hàng chục triệu: 9 Hàng triệu: 9 Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 7 Hàng chục nghìn: 9 Hàng nghìn: 2 Lớp đơn vị: Hàng trăm: 4 Hàng chục: 5 Hàng đơn vị: 8 + Hàng thứ ba: Viết số: ??47?46 Lớp triệu: Hàng trăm triệu: Hàng chục triệu: Hàng triệu: 1 Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 7 Hàng chục nghìn: ? Hàng nghìn: ? Lớp đơn vị: Hàng trăm: 3 Hàng chục: ? Hàng đơn vị: ? - GV in bảng ra phiếu và yêu cầu HS hoàn thành bảng. - GV gọi 3 HS lên bảng làm từng hàng, cả lớp so sánh và nhận xét bài trên bảng. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? 6 800 287 124 443 993 607 330 3 101 983 - GV cho HS tự trình bày bài vào vở ghi. - GV yêu cầu HS đọc từng số. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tìm chữ số thích hợp. a) 92 881 992 < 92 ..?.. 51 000 b) 931 201 > 93 ..?.. 300 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận để tìm ra chữ số cần tìm. - GV gợi mở: + Hai số cần so sánh có số chữ số bằng nhau hay không? + Nếu số chữ số bằng nhau, quan sát chữ số cần tìm thuộc hàng nào và so sánh với chữ số cùng hàng của số còn lại. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét, chốt đáp án. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Hoàn thành bảng sau. Số Giá trị của chữ số 7 182 729 119 700 000 74 810 331 ? 3 037 933 ? 981 381 070 ? - GV cho HS đọc to từng số.
- GV cho HS làm bài cá nhân, suy nghĩ xác định vị trí của số 7 và điền đáp vào bảng.
- GV nhận xét và chữa bài. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Rô-bốt xếp các que tính để được số 3 041 975 như hình dưới đây. Em hãy di chuyển 2 que tính để được số có chín chữ số. - GV cho HS hoạt động nhóm 5 người, suy nghĩ, trao đổi để từ các que diêm đã cho cố gắng tạo thành thật nhiều số khác nhau. - Nhóm nào tạo được một số mới thì được cộng một điểm; nhóm nào tạo được một số theo yêu cầu đề bài thì được cộng 5 điểm. → GV tổng kết điểm và tuyên bố nhóm có số điểm cao nhất. - GV gợi mở: + Số đã cho có bao nhiêu chữ số? + Số cần tìm có bao nhiêu chữ số? + Do đó ta cần mấy chữ số để từ số đã cho tạo thành số cần tìm? - GV chữa bài, chốt đáp án. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS giơ tay lên bảng giải bài. - Kết quả: a. 213 490 541 - Lớp triệu: Hàng trăm triệu: 2 Hàm chục triệu: 1 Hàng triệu: 3 - Lớp nghìn: Hàng trăm nghìn: 4 Hàng chục nghìn: 9 Hàng nghìn: 0 - Lớp đơn vị: Hàng trăm: 5 Hàng chục: 4 Hàng đơn vị: 1 b. Giá trị của chữ số 2 trong số 72 015 936 là 2 000 000
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + Viết số: 34 938 060 Hàng chục triệu: 3 Hàng triệu: 4 Hàng trăm nghìn: 9 Hàng chục nghìn: 3 Hàng nghìn: 8 Hàng trăm: 0 Hàng chục: 6 Hàng đơn vị: 0 + Viết số: 299 792 458 + Viết số: 1 747 346 Hàng chục nghìn: 4 Hàng nghìn: 7 Hàng chục: 4 Hàng đơn vị: 6
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - HS đọc từng số. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh. - Kết quả: 6 800 287: hàng triệu, lớp triệu 124 443 993: hàng nghìn, lớp nghìn 607 330: hàng chục nghìn, lớp nghìn 3 101 983: hàng chục, lớp đơn vị
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.
- Kết quả: a) 92 881 992 < 92 951 000 b) 931 201 > 932 300
- HS đọc to số. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + Số: 74 810 331 → Giá trị của chữ số 7: 70 000 000 + Số: 3 037 933 → Giá trị của chữ số 7: 7 000 + Số: 981 381 070 → Giá trị của chữ số 7: 70
- HS hoạt động nhóm, thảo luận để tìm cách tạo số theo yêu cầu đề bài. - Kết quả: Lấy 2 que tính ở số 0 để tạo hai số 1 cạnh nhau. → Số có chín chữ số có thể tạo được là: 131 141 975; 311 419 751
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Đọc số điện thoại”: + GV yêu cầu 3 HS đọc số điện thoại của bố/mẹ của mình. + GV cho cả lớp ghi lại và đọc từng số điện thoại theo hàng. + GV lưu ý HS bỏ chữ số 0 ở đầu mỗi số điện thoại. + GV có thể chơi mẫu và lấy số điện thoại của mình làm ví dụ. Ví dụ: Số điện thoại: 01695 247 388 + GV bỏ số 0 và đọc: một, sáu, chín, năm, hai, bốn, bảy, ba, tám, tám. + HS đọc theo hàng: Một tỷ sáu trăm chín mươi lăm triệu hai trăm bốn mươi bảy nghìn ba trăm tám mươi tám. - GV dẫn dắt vào bài học: “Qua trò chơi, chúng ta được gợi nhắc về cách đọc, viết số và hàng, lớp của số có nhiều chữ số. Sau đây cô trò mình sẽ tiếp tục luyện tập các kiến thức này trong “Bài 16: Luyện tập chung – Tiết 2: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Củng cố kĩ năng phân tích cấu tạo số, so sánh số và số có nhiều chữ số, số tự nhiên, tia số, số tròn trăm nghìn, tròn triệu,…; kĩ năng làm tròn số; kiến thức về số chẵn, số lẻ.
|
- HS chú ý nghe hướng dẫn và tiến hành chơi trò chơi.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
|
----------------Còn tiếp---------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác