Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 23: PHÉP TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Thực hiện được phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: PHÉP TRỪ CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV đặt một số câu hỏi: “Các em có thích xem video trên mạng Internet không?”, “Các em thích xem video về những chủ đề gì?” - Nếu có điều kiện, GV có thể cho HS xem trực tiếp một video về dạy hát nhạc hoặc học tiếng Anh (với số lượt xem là số có 6 chữ số). Sau đó, GV hỏi HS về số lượt xem của video đó. Video dạy hát nhạc: https://www.youtube.com/watch?v=TFUBf64C1gQ Video học tiếng Anh: https://www.youtube.com/watch?v=omCg4Pw_H5o - GV có thể cho HS nêu nhận xét về số lượt xem của 2 video trên. - GV chiếu hình ảnh trong khám phá. dẫn dắt và nêu tình huống: “Bạn Mai, Rô-bốt và Việt cùng nhau xem các video dành cho thiếu nhi. Các bạn thảo luận về số lượt xem của các video” - GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời câu hỏi của bạn Việt, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay “Bài 23: Phép trừ các số có nhiều chữ số - Tiết 1: Phép trừ các số có nhiều chữ số” B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Thực hiện được phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không qua ba lượt và không liên tiếp). b. Cách thức tiến hành - GV hướng dẫn thực hiện phép tính: a) 438 589 – 235 072 = ? 438 589 - 235 072 203 517 9 trừ 2 bằng 7, viết 7. 8 trừ 7 bằng 1, viết 1. 5 trừ 0 bằng 5, viết 5. 8 trừ 5 bằng 3, viết 3. 3 trừ 3 bằng 0, viết 0. 4 trừ 2 bằng 2, viết 2. → 438 589 – 235 072 = 203 517 b) 648 390 – 382 547 = ? 648 390 - 382 547 265 843 0 trừ 7 được 7, lấy 10 trừ 7 bằng 3, viết 3 nhớ 1. 9 trừ 1 bằng 8; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1. 8 trừ 1 bằng 7; 7 trừ 2 bằng 5, viết 5 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5; 5 trừ 3 bằng 2, viết 2. → 648 390 – 382 547 = 265 843 C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập về thực hiện phép trừ các số tự nhiên có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp); giải toán có lời văn và đơn vị đo dung tích. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đặt tính rồi tính. 36 724 – 3 291 637 891 – 412 520 895 332 – 282 429 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính dọc và tính toán kết quả. - GV mời 3 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV chữa bài, nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần? - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán số lần muỗi đập cánh nhiều hơn ong. - GV gợi mở: + Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh khoảng bao nhiêu lần? Ong đập cánh khoảng bao nhiêu lần? + Làm thế nào để tính được trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong bao nhiêu lần? - GV gọi 1-2 HS trả lời kết quả. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu xanh có 240 373 l. Khoang chứa nhiên liệu của máy bay màu hồng có 25 350 l. Hỏi khoang chứa nhiên liệu của máy bay nào có nhiều hơn và nhiều hơn bao nhiêu lít? - GV cho HS thảo luận cặp đôi, đọc đề, nêu dữ kiện và yêu cầu bài toán. - GV đặt một số câu hỏi gợi mở: + Đề cho biết gì? Cần tính gì? (hai câu hỏi này, có thể coi như phần tóm tắt với dạng toán có lời văn) + Ta cần thực hiện phép tính gì? - GV mời 1 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét, chữa bài.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện phép trừ các số có nhiều chữ số. b. Cách thức tiến hành Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh dài 1 730 km. Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang dài 1 315 km. Tính quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - GV có thể sử dụng sơ đồ sau để HS dễ hiểu. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. Các HS còn lại trình bày bài vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng. - GV chữa bài. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS chú ý nghe, suy nghĩ và trả lời.
- HS lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 36 724 637 891 - 3 291 - 412 520 33 433 225 371 895 332 - 282 429 612 903
- HS tính toán theo yêu cầu. - Kết quả: Khi bay trong 5 phút, muỗi đập cánh nhiều hơn ong: 180 000 – 60 000 = 120 000 (lần)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu - Kết quả: Bài giải Khoang chứa nhiên liệu của máy bay xanh có nhiều hơn khoang chứa nhiên liệu của máy bay hồng số lít là: 240 373 – 25 350 = 215 023 (lít) Đáp số: 215 023 l.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Quãng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến Thành phố Hồ Chí Minh là: 1 730 – 1 315 = 415 (km) Đáp số: 415 km.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác