Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Soạn mới Giáo án toán 4 kết nối tri thức bài Ôn tập phép cộng, phép trừ. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 34: ÔN TẬP PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Thực hiện được phép cộng, phép trừ trong phạm vi lớp triệu.
  • Tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn nghìn, tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn, tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu/
  • Tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc.
  • Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số.
  • Tính dược giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
  • Giải được bài toán thực tế liên quan đến các phép cộng, trừ.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tính toán, năng lực tư duy và lập luận toán học, khả năng sáng tạo: qua thực hành làm bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: qua giải bài toán thực tế.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV hỏi, HS trả lời.

Ví dụ: GV hỏi: “Cô có 1 tờ 500 000 đồng, 1 tờ 20 000 đồng và 1 tờ 1 000 đồng. Hỏi cô có tất cả bao nhiêu tiền? Nếu cô cho bạn An 20 000 đồng thì cô còn lại bao nhiêu?

- GV gợi mở:

+ Để tính được cô có tất cả bao nhiêu tiền thì phải thực hiện phép tính gì?

+ Để tính số tiền cô còn lại sau khi cho bạn An 20 000 đồng, ta thực hiện phép tính gì?

- GV mời cả lớp xung phong phát biểu. HS nào trả lời nhanh nhất, đúng nhất sẽ được một tràng pháo tay của cả lớp.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc kiến thức về phép cộng, phép trừ. Sau đây, cô trò mình cùng luyện tập kiến thức này trong bài “Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Tiết 1: Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp nghìn; tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn chục nghìn, tròn trăm nghìn; tính được giá trị của biểu thức liên quan tới phép cộng, trừ có và không có dấu ngoặc; tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong nhóm 4 số; giải được bài toán thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm.

a) 70 000 + 60 000

160 000 – 90 000

500 000 + 700 000

b) 90 000 + 50 000 – 80 000

150 000 – 70 000 + 40 000

800 000 + 700 000 – 900 000

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán và viết kết quả vào vở ghi.

- GV lưu ý HS cách tính nhẩm: lấy chục nghìn, trăm nghìn làm đơn vị tính.

- Khi làm xong bài, GV yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau.

- GV chữa bài.

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính.

9 658 + 6 290

56 204 + 74 539

14 709 – 5 234

159 570 – 81 625

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính và trình bày vào vở ghi.

- GV có thể lưu ý HS cách đặt tính và tính.

- GV mời 4 HS lên bảng thực hiện đặt tính.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Biểu thức nào dưới đây có giá trị lớn nhất, biểu thức nào dưới đây có giá trị bé nhất?

- GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, thảo luận, tính toán để chọn đáp án đúng.

- GV hướng dẫn: Tính giá trị của mỗi biểu thức rồi so sánh các kết quả tính được để tìm biểu thức có giá trị lớn nhất, bé nhất.

- GV khuyến khích HS tính nhẩm khi tính giá trị của mỗi biểu thức.

- GV mời một số HS đọc đáp án của mình.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Bố mua cho Nam một bộ quần áo đồng phục, đôi giày và đôi tất hết tất cả 314 000 đồng. Trong đó, tổng số tiền của bộ quần áo đồng phục và đôi giày là 306 000 đồng. Tính giá tiền của mỗi loại, biết rằng giá tiền của đôi giày nhiều hơn giá tiền của đôi tất là 107 000 đồng.

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài (cho biết gì, hỏi gì, tìm gì trước, phải làm phép tình gì?) rồi làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Củng cố, rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ.

b. Cách thức tiến hành

Tìm x, biết:

(22 014 – 10 270 – 1 357) + (98 078 + 2 000 – x) = 10 465

A. 160 000

B. 140 000

C. 120 000

D. 100 000

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán để tìm x.

- GV mời 1 số HS trả lời đáp án.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, tính toán và trả lời.

Trả lời:

Cô có tất cả:

500 000 + 20 000 + 1 000 = 521 000 đồng.

Số tiền còn lại sau khi cô cho bạn An 20 000 đồng là:

521 000 – 20 000 = 501 000 đồng.

- HS hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 70 000 + 60 000 = 130 000

160 000 – 90 000 = 70 000

500 000 + 700 000 = 1 200 000

b) 90 000 + 50 000 – 80 000 = 60 000

150 000 – 70 000 + 40 000 = 120 000

800 000 + 700 000 – 900 000 = 600 000

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

   9 658                                   56 204

+ 6 290                               + 74 539

 15 948                                 130 743

 

   14 709                                159 570

-    5 234                             -   81 625

     9 475                                  77 945

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi cặp đôi, suy nghĩ và hoàn thành theo yêu cầu.

- Kết quả:

A: 90 000 + 30 000 + 5 473 = 125 473

B: 387 568 – (200 000 – 40 000) = 227 568

C: 456 250 + 200 000 – 500 000 = 156 250

D: 210 000 – 90 000 + 4 975 = 124 975

→ Biểu thức B có giá trị lớn nhất, biểu thức D có giá trị bé nhất.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

Giá tiền một đôi tất là:

314 000 – 306 000 = 8 000 (đồng)

Giá tiền một đôi giày là:

107 000 + 8 000 = 115 000 (đồng)

Giá tiền một bộ quần áo đồng phục là:

306 000 – 115 000 = 191 000 (đồng)

Đáp số: Một bộ quần áo đồng phục 191 000 đồng, một đôi giày: 115 000 đồng, một đôi tất: 8 000 đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn D

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV nêu một bài toán.

Ví dụ: Năm ngoái, bạn Nam tiết kiệm được 5 236 000 đồng, năm nay bạn Nam tiết kiệm được 4 875 000 đồng. Hỏi cả hai năm bạn Nam tiết được tất cả bao nhiêu tiền?

- GV cho HS suy nghĩ, giải bài toán và giơ tay phát biểu trả lời.

- GV có thể hỏi HS: “Em có thói quen tiết kiệm không?”, “Em dự định sử dụng tiền tiết kiệm đó để làm gì?”,…

 

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhớ về phép cộng trong phạm vi lớp triệu. Cô trò mình cùng luyện tập kiến thức này và các kiến thức liên quan khác trong “Bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ - Tiết 2: Luyện tập

B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng, trừ trong phạm vi lớp triệu; tính nhẩm được các phép cộng, trừ liên quan đến các số tròn triệu, tròn chục triệu; tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan tới phép cộng; giải được bài toán thực tế liên quan tới phép cộng, trừ.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính nhẩm.

a) 8 000 000 + 4 000 000

15 000 000 – 9 000 000

60 000 000 + 50 000 000

140 000 000 – 80 000 000

b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000

130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân.

- GV lưu ý HS cách tính nhẩm: lấy triệu, chục triệu làm đơn vị tính.

- Khi làm xong bài, GV yêu cầu HS kiểm tra, chữa bài cho nhau.

- Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm trong một vài trường hợp.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính.

370 528 + 85 706

435 290 + 208 651

251 749 – 6 052

694 851 – 365 470

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính vào vở ghi.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Hình dưới đây cho biết giá tiền của một số món đồ.

a) Mai mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình, Mai đưa cho cô bán hàng tờ tiền 200 000 đồng. Hỏi cô bán hàng trả lại Mai bao nhiêu tiền?

b) Chọn câu trả lời đúng.

Với tờ tiền 200 000 đồng, Mai đủ tiền mua được ba món đồ nào dưới đây?

A. Cái mũ, đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình

B. Cái mũ, đôi dép, gấu bông

C. Cái mũ, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông

D. Đôi dép, hộp đồ chơi xếp hình, gấu bông

- GV cho HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ rồi làm bài theo cặp đôi.

- GV hướng dẫn HS suy nghĩ tìm cách giải bài toán.

Ví dụ ở câu b: Muốn biết Mai đủ tiền mua ba món đồ nào thì ta làm thế nào? (Tính tổng giá tiền của ba món đồ có giá tiền theo thứ tự từ thấp nhất).

- GV lưu ý: HS có thể làm theo cách tính số tiền của ba món đồ trong các phương án đã nêu, so sánh với 200 000 đồng rồi chọn phương án đúng.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Tính bằng cách thuận tiện.

16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài cá nhân dựa vào tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng.

- GV đặt câu hỏi: “Trong biểu thức đã cho, hai số nào có tổng là số tròn trăm?”

- GV mời 1 HS lên bảng giải bài.

- GV nhận xét, chữa bài.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 – Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, thực hiện tính toán và trả lời.

Trả lời:

Bạn Nam tiết kiệm được tất cả:

5 236 000 + 4 875 000 = 10 111 000 đồng.

- HS hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 8 000 000 + 4 000 000 = 12 000 000

15 000 000 – 9 000 000 = 6 000 000

60 000 000 + 50 000 000 = 110 000 000

140 000 000 – 80 000 000 = 60 000 000

b) 6 000 000 + 9 000 000 – 7 000 000 = 8 000 000

130 000 000 – 60 000 000 + 50 000 000 = 120 000 000

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

   370 528                            435 290

+   85 706                        + 208 651

   456 234                            643 941

 

   251 749                            694 851

-      6 052                        -  365 470

   245 697                            329 381

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, trao đổi để tìm cách giải quyết bài toán.

- Kết quả:

a) Bài giải

Số tiền mua một đôi dép và một hộp đồ chơi xếp hình là:

70 000 + 125 000 = 195 000 (đồng)

Cô bán hàng trả lại Mai số tiền là:

200 000 – 195 000 = 5 000 (đồng)

Đáp số: 5 000 đồng.

b) 50 000 + 65 000 + 70 000

= 185 000 bé hơn 200 000.

→ Chọn B.

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

16 370 + 6 090 + 2 530 + 4 010

= (16 370 + 2 530) + (6 090 + 4 010)

= 18 900 + 10 100

= 29 000

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 

Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 34: Ôn tập phép cộng, phép trừ

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 kết nối mới, soạn giáo án toán 4 mới KNTT bài Ôn tập phép cộng, phép trừ, giáo án toán 4 kết nối

Soạn mới giáo án toán 4 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay