Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 37: ÔN TẬP CHUNG
(3 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Hệ thống các câu hỏi, bài tập ôn tập củng cố những kiến thức cơ bản, trọng tâm trong học kì 1: số có nhiều chữ số; các phép tính cộng, trừ số có nhiều chữ số; phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số; phép chia số có nhiều chữ số cho số có một chữ số; vận dụng tính giá trị của biểu thức; giải bài toán có ba bước tính; một số đơn vị đo đại lượng đã học.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV đọc số để HS ghi vở. Ví dụ: 1, 4, 6, 7, 2, 8, 3, 5, 0 - GV yêu cầu HS viết số, đọc số và cho biết chữ số 1 thuộc hàng nào, lớp nào. - GV mời 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp đối chiếu và nhận xét.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc về số có nhiều chữ số. Sau đây, cô trò mình cùng ôn tập kiến thức này trong “Bài 37: Ôn tập chung – Tiết 1: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Nêu được cách đọc số, viết số vào ô có dấu “?” trong bảng; biết được chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào; tìm được giá trị theo vị trí của chữ số 6 trong mỗi số đã cho; xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé; đặt tính rồi tính kết quả mỗi phép tính cộng, trừ. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Nêu số và cách đọc số (theo mẫu). - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện viết số và đọc số. - GV gọi 3 HS đọc số, cả lớp nhận xét. - GV chữa bài.
- GV có thể lấy thêm ví dụ để HS đọc số. Ví dụ: 9 231 074; 12 090 118; 412 567 Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Đọc các số sau và cho biết chữ số 7 ở mỗi số thuộc hàng nào, lớp nào. 5 343 627; 1 571 210; 2 180 764; 7 042 500 b) Nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau. 12 631; 1 263 015; 41 263; 6 314 508; 276 310 - GV cho HS làm bài theo cặp, thực hiện theo yêu cầu của từng câu. - GV mời từng HS đọc kết quả các số theo yêu cầu của đề bài. - GV cho cả lớp nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 a) Sắp xếp các số 5 612; 6 521; 6 251; 5 216 theo thứ tự từ bé đến lớn. b) Sắp xếp các số 12 509; 21 025; 9 999; 20 152 theo thứ tự từ lớn đến bé. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, thực hiện so sánh để sắp xếp các số theo thứ tự theo yêu cầu đề bài. - GV mời 2 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, chốt đáp án. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Đặt tính rồi tính. 3 675 + 2 918 40 613 + 47 519 7 641 – 2 815 62 748 – 35 261 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính kết quả mỗi phép tính. - GV mời 4 HS lên bảng đặt tính và tính kết quả. - GV nhận xét, chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giải được bài toán liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật (phân tích đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải) b. Cách thức tiến hành HS hoàn thành BT5 (SGK – tr128) Một khu vườn ươm cây giống dạng hình chữ nhật có chiều rộng 45 m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Người ta làm hàng rào xung quanh khu vườn đó và để cửa vào rộng 4 m. Hỏi hàng rào khu vườn đó dài bao nhiêu mét? - GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu dữ kiện, yêu cầu bài toán. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện theo yêu cầu bài toán. - GV có thể sử dụng hình minh họa dưới đây để giải thích bài toán. - GV gọi 1 HS lên bảng giải bài, cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS chú ý nghe, ghi vở, hoàn thành theo yêu cầu. - Kết quả: + Viết số: 146 728 350 + Đọc số: Một trăm bốn mươi sáu triệu bảy trăm hai mươi tám nghìn ba trăm năm mươi. + Chữ số 1 thuộc hàng trăm triệu, lớp triệu. - HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: + Viết số: 1 621 494 Đọc số: Một triệu sáu trăm hai mươi mốt nghìn bốn trăm chín mươi tư + Viết số: 2 760 053 Đọc số: Hai triệu bảy trăm sáu mươi nghìn không trăm năm mươi ba + Viết số: 381 005 Đọc số: Ba trăm tám mươi mốt nghìn không trăm linh năm
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) + Chữ số 7 thuộc hàng đơn vị, lớp đơn vị của số 5 343 627 + Chữ số 7 thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn của số 1 571 210 + Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị của số 2 180 764 + Chữ số 7 thuộc hàng triệu, lớp triệu của số 7 042 500 b)
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: a) Thứ tự từ bé đến lớn: 5 216; 5 612; 6 251; 6 521 b) Thứ tự từ lớn đến bé là: 21 025; 20 152; 12 509; 9 999
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 3 675 40 613 + 2 918 + 47 519 6 593 88 132
7 641 62 748 - 2 815 - 35 261 4 826 27 487
- HS đọc, phân tích bài đề bài, tìm cách giải và trình bày bài giải. - Kết quả: Bài giải Chiều dài vườn ươm là: 45 2 = 90 (m) Chu vi vườn ươm là: (45 + 90) 2 = 270 (m) Chiều dài hàng rào vườn ươm là: 270 – 4 = 266 (m) Đáp số: 266 m.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
| ||||||||||||
TIẾT 2: LUYỆN TẬP | |||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết bài toán lên bảng. Ví dụ: 12 5600 yến = ? tấn - GV mời 2 HS lên bảng thực hiện đổi đơn vị đo và điền vào dấu “?” - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc đổi đơn vị từ sang , từ tấn sang yến. Quy tắc: 1 1 tấn = 100 yến - GV hướng dẫn: + Ở câu a, HS cần thực hiện phép nhân để đổi đơn vị sang . + Ở câu b, HS cần thực hiện phép chia để đổi đơn vị yến sang tấn. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc về các số đo diện tích, khối lượng cũng như phép nhân, phép chia. Sau đây cô trò mình sẽ cùng ôn tập lại các kiến thức này trong “Bài 37: Ôn tập chung – Tiết 2: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Đặt tính rồi tính mỗi phép nhân, chia đã cho; so sánh các số đo diện tích rồi xác định hình nào có diện tích lớn nhất; giải được bài toán (phân tích đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải); đọc được bảng thống kê từ đó trả lời được các câu hỏi. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đặt tính rồi tính. 23 152 4 6 071 3 24 185 : 5 5 208 : 4 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính mỗi phép nhân, chia đã cho. - GV mời 4 HS lên bảng giải bài, cả lớp so sánh, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Chọn câu trả lời đúng. a) Số đo diện tích mỗi hình được ghi như hình vẽ sau. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất? b) Mỗi ô tô chở số cân nặng hàng hóa được ghi như hình vẽ sau. Hỏi ô tô nào chở nhẹ nhất? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện so sánh các số đo rồi xác định đáp án theo yêu cầu đề bài từng câu. - GV gọi 2 HS trình bày kết quả đổi đơn vị và đọc đáp án đúng. - GV chữa bài, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Trong kì nghỉ hè, trường của Mai có 120 học sinh tham gia học bơi và 60 học sinh tham gia học bóng đá. Cô giáo chia đều số học sinh của mỗi môn vào 5 lớp. Hỏi một lớp học bơi như vậy nhiều hơn một lớp học bóng đá bao nhiêu học sinh? - GV yêu cầu HS đọc đề, nêu dữ kiện và yêu cầu bài toán. - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán tìm ra kết quả. - GV yêu cầu HS xung phong lên bảng giải bài. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Bảng sau thống kê số huy chương vàng (HCV), huy chương bạc (HCB), huy chương đồng (HCĐ) mà đoàn thể thao người khuyết tật Việt Nam giành được tại ASEAN Para Games 11 (theo báo Quân đội nhân dân, ngày 06/08/2022). Dựa vào bảng thống kê, hãy cho biết: - Tổng số mỗi loại huy chương vàng, bạc, đồng là bao nhiêu chiếc. - Trong các môn thi đấu, môn nào có số huy chương vàng nhiều nhất. - GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán. - GV cho HS làm cá nhân. - GV hỏi từng câu, cả lớp trả lời kết quả. - GV chốt đáp án đúng.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Giải được bài toán (phân tích đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải). b. Cách thức tiến hành HS hoàn thành BT5 (SGK – tr129) Một cánh đồng muối thu hoạch được 5 tấn muối. Người ta dùng hai ô tô để chở hết số muối đó về kho. Biết ô tô thứ nhất chở nhiều hơn ô tô thứ hai 4 tạ muối. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu tạ muối? - GV yêu cầu HS đọc đề, nêu dữ kiện và yêu cầu của bài toán. - GV chấm vở của 3 HS. - GV mời 1 HS đọc to bài giải của mình. - GV cho lớp nhận xét và chữa bài.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3 – Luyện tập |
- HS giơ tay xung phong lên bảng giải bài. - Kết quả: 12 5600 yến = 56 tấn
- HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: 23 152 6 071 4 3 92 608 18 213
24185 5 5208 4 41 4837 12 1302 18 00 35 8 0 0
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Đổi: A. B. C. → Chọn B. b) Đổi: 2 tấn 5 tạ = 200 yến 50 yến = 250 yến 25 tạ 7 yến = 250 yến 7 yến = 257 yến → Chọn B.
- HS đọc, phân tích đề bài, tìm cách giải và trình bày bài giải theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Số học sinh của một lớp học bơi là: 120 : 5 = 24 (học sinh) Số học sinh của một lớp học bóng đá là: 60 : 5 = 12 (học sinh) Số học sinh của một lớp học bơi nhiều hơn số học sinh của một lớp học bóng đá là: 24 – 12 = 12 (học sinh) Đáp số: 12 học sinh.
- HS đọc bảng, hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: - Tổng số huy chương: + Vàng: 65 + Bạc: 62 + Đồng: 56 - Trong các môn thi đấu, môn bơi có số huy chương vàng nhiều nhất (27 chiếc).
- HS đọc, phân tích đề bài, tìm cách giải và trình bày bài giải. - Kết quả: Bài giải Đổi 5 tấn = 50 tạ Số muối ô tô thứ nhất chở là: (50 + 4) : 2 = 27 (tạ) Số muối ô tô thứ hai chở là: 50 – 27 = 23 (tạ) Đáp số: Ô tô thứ nhất: 27 tạ, ô tô thứ hai: 23 tạ.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác