Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Soạn mới Giáo án toán 4 kết nối tri thức bài Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Web tương tự: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 42: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG

(3 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức và các bài tập, bà toán thực tế liên quan.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

- Thông qua các bài toán vận dụng, thực hành, bài toán tính bằng cách thuận tiện (liên quan đến tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng), HS được phát triển năng lực lập luận, giải quyết vấn đề, …

  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV (bút, thước, tẩy, …)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS ca hát, tạo không khí vui tươi, trước khi bước vào tiết học mới.

- Kết thúc trò chơi, GV dẫn dắt HS vào bài học.

Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng học tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. “Bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.”.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC.

I. KHÁM PHÁ

a. Mục tiêu:

- HS nhận biết được tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vận dụng vào tính các giá trị của biểu thức và bài toán thực tế có liên quan.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK, yêu cầu học sinh đưa ra nhận xét về ý kiến của hai bạn.

Một đội đồng diễn có 3 hàng mặc áo đỏ và 2 hàng mặc áo vàng, mỗi hàng đều có 15 người. Hỏi đội đồng diễn đó có tất cả bao nhiêu người?

- GV giảng:

+ Đây là một ví dụ về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- GV cho học sinh đọc phần ghi chú trong SGK.

+ Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.

a  (b + c) = a  b + a  c

+ Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau.

(a + b)  c = a  c + b  c

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. HOẠT ĐỘNG

a. Mục tiêu:

- Giúp học sinh ôn tập về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

b. Cách thức tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu đề.

Tính bằng hai cách (theo mẫu):

Mẫu: 26  (5 + 4)

Cách 1:

26  (5 + 4) = 26  9

= 234

Cách 2:

26  (5 +4)

= 26  5 + 26  4

= 130 + 104

= 234

a) 43  (2 + 6)

b) (15 + 21)  7

- GV hướng dẫn:

+ Nhìn vào mẫu ta thấy:

Cách 1: Tính giá trị biểu thức trong ngoặc rồi sau đó thực hiện phép nhân giữa 2 số tự nhiên.

Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng nhân số 26 với từng số hạng trong ngoặc rồi sau đó cộng hai tổng với nhau.

- GV mời đại diện 2 HS lên bảng trình bày, các bạn khác tự làm vào vở.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV mời một HS nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV sửa bài, lưu ý luôn nhận xét và chỉnh sửa việc đặt tính và tính.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính giá trị của biểu thức sau với m = 4, n = 5, p = 3.

m  (n + p)

(m + n)  p

m  n + m  p

m  p + n  p

b) Hai biểu thức nào ở câu a có giá trị bằng nhau?

- GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu cầu bài toán.

- GV hướng dẫn:

Câu a) HS cần thay các ẩn với các giá tri tương ứng, sau đó tính được các giá trị biểu thức bằng cách vận dụng các kiến thức đã học.

Câu b) HS cần tính được các giá trị của các biểu thức đã cho, sau đó đối chiếu kết quả để tìm ra các biểu thức có giá trị bằng nhau.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.

- GV gọi 2 HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

- GV gọi 1 HS nhận xét kết quả của bạn.

- GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu:

- Giúp HS vận dụng được tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng vào giải toán.

- Củng cố, vận dụng giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Khối lớp Bốn có 2 lớp học vẽ, khối lớp Ba có 3 lớp học vẽ, mỗi lớp học vẽ có 12 bạn. Hỏi cả hai khối lớp có bao nhiêu bạn học vẽ?

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu, làm bài cá nhân.

- GV hướng dẫn:

+ Bài toán này cần 3 bước giải. Cần tính số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn và khối lớp Ba trước, sau đó cộng hai kết quả lại với nhau sẽ ra được số bạn học vẽ ở cả hai khối.

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân sau đó mời một HS lên bảng trình bày.

 

 

 

 

 

- GV có thể hướng dẫn cho HS giải bài toán chỉ bằng một biểu thức như sau:

12  (2 + 3) = 60 (bạn)

- GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành nhanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2: Luyện tập

 

 

 

 

- HS tham gia hoạt động mà GV tổ chức.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh phần khám phá SGK.

- HS nhận xét:

+ Cách tính của cả hai bạn đều đúng.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, thực hiện yêu cầu đề bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

a) 43  (2 + 6)

Cách 1: 43  (2 + 6) = 43  8

= 344

Cách 2: 43  (2 + 6)

= 43  2 + 43  6

= 86 + 258

= 344

b) (15 + 21)  7

Cách 1: (15 + 21)  7 = 36  7

= 252

Cách 2: (15 + 21)  7

= 15  7 + 21  7

= 105 + 147

= 252

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS trả lời: 

m  (n + p) =  4  (5 + 3) = 32

(m + n)  p = (4 + 5)  3 = 27

m  n + m  p = 4  5 + 4  3 = 32

m  p + n  p = 4  3 + 5  3 = 27

Suy ra:

m  (n + p) = m  n + m  p

(m + n)  p = m  p + n  p

 

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề, xác định yêu cầu bài toán.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, trình bày:

Bài giải

Số bạn học vẽ ở khối lớp Bốn là:

12  2 = 24 (bạn)

Số bạn học vẽ ở khối lớp Ba là:

12  3 = 36 (bạn)

Số bạn học sẽ ở cả hai khối là:

24 + 36 = 60 (bạn)

Đáp số: 60 bạn

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 2: LUYỆN TẬP

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

I. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Dựa vào tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, HS có thể tính một biểu thức theo chiều ngược lại.

b. Cách tiến hành:

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính bằng hai cách (theo mẫu)

Mẫu: 34  8 + 34  2

Cách 1: 34  8 + 34  2 = 272 + 68 = 340

Cách 2: 34  8 + 34  2 = 34  (8 + 2)

             34  10 = 340

a) 61  4 + 61  5

b) 135  6 + 135  2

- GV cho HS đọc yêu cầu đề.

- GV hướng dẫn:

+ HS phải tính giá trị biểu thức bằng hai cách:

Cách 1: Thực hiện phép tính theo cách thông thường, thực hiện phép nhân trước, sau đó cộng 2 tích vừa tính lại với nhau.

Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biến đổi về phép nhân của một số với một tổng, sau đó tính tổng và thực hiện phép nhân.

- GV yêu cầu 2 HS trình bày kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, sửa chữa.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính bằng cách thuận tiện.

a) 67  3 + 67  7

b) 45  6 + 45 4

c) 27  6 + 73  6

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu đề bài, thực hiện cá nhân.

- GV hướng dẫn:

+ HS tính bằng cách thuận tiện như cách 2 ở bài tập 1. Tìm nhân tử chung, sau đó nhóm các số hạng vào trong ngoặc để tạo thành một tổng thành các số tròn chục, tròn trăm. Khi đó biểu thức trở thành phép nhân với số 10, 100, 1000, … có thể tính nhẩm nhanh mà không cần đặt tính.

- GV yêu cầu học sinh làm bài cá nhân. Sau đó gọi 1 HS đứng dậy trình bày, yêu cầu HS giải thích tại sao ra đáp số như vậy.

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

- GV yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài, thực hiện cá nhân.

Tính (theo mẫu)

Mẫu: 26  4 + 26  3 + 26  2

26  4 + 26  3 + 26  2 = 26  (4 + 3 + 2)

= 26  9 = 234

321  3 + 321  5 + 321  2

- GV hướng dẫn:

+ HS cần áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng tìm nhân tử chung giữa các tích trong biểu thức, sau đó nhóm các số còn lại  vào trong ngoặc để biến đổi biểu thức trở thành phép nhân một số với một tổng, sau đó tính kết quả của tổng trong ngoặc và thực hiện phép nhân.

- GV mời một vài HS có kết quả sớm nhất trả lời, khuyến khích các em nói cách làm.

 

 

 

 

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng bào vùng bị lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng?

- GV yêu cầu HS chia nhóm (4HS/nhóm), thảo luận tìm hiểu bài.

- GV hướng dẫn:

+ HS có thể tính số thùng hàng mỗi đợt rồi tính số thùng hàng của cả hai đợt. Hoặc nhận xét: đợt một đợt hai và đợt ba đều có 3 chuyến, có thể áp dụng tính chất phân phối để gộp lại thành chỉ một biểu thức.

- GV mời 1 HS đại diện cho nhóm trình bày kết quả.

 

 

 

- GV chữa bài.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Tiết 3: Luyện tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề xác định yêu cầu bài toán.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày:

a) 61  4 + 61  5

Cách 1: 61  4 + 61  5 = 244 + 305 = 549

Cách 2: 61  4 + 61  5 = 61  (4 + 5) = 61  9 = 549

b) 135  6 + 135  2

Cách 1: 135  6 + 135  2 = 810 + 270 = 1 080

Cách 2: 135  6 + 135  2 = 135  (6+2)

= 135  8 = 1 080.

- HS lắng nghe nhận xét của giáo viên.

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS trình bày:

a) 67  3 + 67  7 = 67  ( 3 + 7)

= 67  10 = 670

b) 45  6 + 45 4 = 45  (6 + 4)

= 45 10 = 450

c) 27  6 + 73  6 = (27 + 73)  6

= 100  6 = 600.

- HS lắng nghe.

 

- HS đọc đề.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

321  3 + 321  5 + 321  2

= 321  (3 + 5 + 2)

= 321  10

= 3 210

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS chia nhóm, thảo luận, tìm hiểu yêu cầu của đề bài.

- HS lắng nghe những hướng dẫn của GV, suy luận tìm ra cách làm của bài toán.

 

 

-HS trả lời:

Bài giải

Số thùng hàng cả hai đợt chuyển được là:

(44 + 56)  3 = 300 (thùng)

Đáp số: 300 thùng hàng.

- HS lắng nghe, sửa bài.

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, thực hiện.

Soạn mới giáo án Toán 4 KNTT bài 42: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác


Từ khóa tìm kiếm: giáo án toán 4 kết nối mới, soạn giáo án toán 4 mới KNTT bài Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, giáo án toán 4 kết nối

Soạn mới giáo án toán 4 kết nối tri thức


Copyright @2024 - Designed by baivan.net

Chat hỗ trợ
Chat ngay