Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 68: ÔN TẬP PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV cho một phép tính yêu cầu HS đặt tính rồi tính. Ví dụ: 45 708 – 8 413 - GV yêu cầu HS giơ tay lên bảng thực hiện đặt tính. Tuyên dương tinh thần xung phong. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa gợi nhắc lại kiến thức liên quan đến các phép tính số tự nhiên. Cô trò mình cùng luyện tập với “Bài 68: Ôn tập phép tính với số tự nhiên – Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với số tự nhiên. - Nhận biết được tính chất của phép cộng, phép trừ các số tự nhiên; tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện liên quan đến phép cộng, phép trừ. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến bài toán tìm số trung bình cộng. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Đặt tính rồi tính. a) 3 458 + 639 38 794 + 89 152 62 928 – 45 636 b) 815 6 509 37 8 962 : 28 - GV lưu ý HS cách đặt tính rồi tính: Đặt tính theo hàng dọc, làm phép tính từ hàng đơn vị, đến hàng chục, trăm,… đối với phép cộng, trừ, nhân. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính một cách chính xác. - GV yêu cầu HS kiểm tra chéo vở của nhau. - GV chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Không thực hiện phép tính, hãy tìm số thích hợp với dấu “?”. 319 + 425 = 425 + ? (173 + 454) + 346 = ? + (454 + 346) - GV yêu cầu HS quan sát các phép tính, phát biểu các tính chất của phép cộng để làm được bài toán. - GV chốt đáp án.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Hai xe bồn chở tất cả 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu lít nước? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS: + Bài toán có hai ẩn là tìm số nước ở xe thứ nhất và xe thứ hai. Ta nên quy về một ẩn để thực hiện bài toán. + Ví dụ quy về tìm số lít nước ở xe thứ hai, rồi mới tính toán giải ra số lít nước ở xe thứ nhất. Số lít nước ở xe thứ nhất = Số lít nước ở xe thứ hai + 3 000 + Đề bài cho tổng hai xe có 3 9000 l nước nên ta viết phép cộng với ẩn là số lít nước ở xe thứ hai. - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, tính toán và trình bày bài giải bằng lời văn. - GV chữa bài và chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Một đoàn tàu chở hàng gồm 17 toa. Trong đó có 9 toa, mỗi toa chở 15 300 kg hàng và 8 toa, mỗi toa chở 13 600 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi toa chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS tính số kg hàng 9 toa và 9 toa chở được, sau đó thực hiện phép tính trung bình cộng. - GV cho HS làm cá nhân, trao đổi vở để kiểm tra chéo. - GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Tính bằng cách thuận tiện. 6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900 - GV gợi ý HS sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với số tự nhiên. b. Cách thức tiến hành: Trong đợt quyên góp ủng hộ học sinh vùng lũ, trường A đã quyên góp được 1475 quyển vở, trường B quyên góp được ít hơn trường A 184 quyển vở. Cả hai trường quyên góp được số vở là: A. 2766 B. 3214 C. 2135 D. 1567 - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân. - GV hướng dẫn HS: thực hiện phép tính trừ để tính số tiền trường B quyên góp được; sau đó thực hiện phép cộng để tính số tiền mà cả hai trường quyên góp.
- GV chốt đáp án. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS giơ tay xung phong lên bảng. - Kết quả: 45 708 – 8 413 = 37 295
- HS chú ý lắng nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện đặt tính theo yêu cầu.
- Kết quả: a) 3 458 + 639 = 4 097 38 794 + 89 152 = 127 946 62 928 – 45 636 = 17 292 b) 815 6 = 4890 509 37 = 18 833 8 962 : 28 = 320 dư 2
- HS quan sát, nhớ lại các tính chất của phép cộng: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để điền vào dấu hỏi chấm. - Kết quả: 319 + 425 = 425 + 319 (173 + 454) + 346 = 173 + (454 + 346)
- HS đọc đề và tóm tắt: “Cho: Hai xe bồn: 39 000 l nước. Xe thứ nhất chở nhiều hơn xe thứ hai 3 000 l nước. Hỏi: Mỗi xe chở ? lít nước.”
- Kết quả: Bài giải Hai lần số lít nước xe thứ hai chở là: 39 000 – 3 000 = 36 000 (l) Số lít nước xe thứ hai chở là: 36 000 : 2 = 18 000 (l) Số lít nước xe thứ nhất chở là: 39 000 – 18 000 = 21 000 (l) Đáp số: Xe thứ nhất chở 21 000 l nước; xe thứ hai chở 18 000 l nước.
- HS phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Mỗi toa chở 15 300 kg hàng thì 9 toa như thế chở được là: 15 300 9 = 137 700 (kg) Mỗi toa chở 13 600 kg hàng thì 8 toa như thế chở được là: 13 600 8 = 108 800 (kg) Trung bình mỗi toa chở số ki-lô-gam hàng là: (137 700 + 108 800) : 17 = 14 500 (kg) Đáp số: 14 500 kg hàng.
- HS hoàn thành BT theo yêu cầu. - Kết quả: 6 650 + 9 543 + 3 250 – 9 900 = 9 543 + (6 650 + 3 250) – 9 900 = 9 543 + 9 900 – 9 900 = 9 543
- Kết quả: Bài giải Trường tiểu học B quyên góp được: 1475 – 184 = 1291 (quyển vở) Cả hai trường quyên góp được: 1475 + 1291 = 2766 (quyển vở) Đáp số: 2766 quyển vở. → Chọn đáp án A.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác