Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 69: ÔN TẬP PHÂN SỐ
(2 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: LUYỆN TẬP | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV yêu cầu so sánh hai phân số: Ví dụ: và - GV đặt câu hỏi: “Muốn so sánh hai phân số này trước hết ta phải làm gì?”
- GV cho 1 HS lên bảng thực hiện so sánh hai phân số. Nhận xét và chữa bài. - GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về phân số. Cô trò mình sẽ cùng ôn tập lại các kiến thức xoay quanh phân số của “Bài 69: Ôn tập phân số - Tiết 1: Luyện tập”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Nhận biết được phân số qua hình ảnh trực quan; vận dụng được tính chất cơ bản của phân số. - Thực hiện được việc quy đồng mẫu số các phân số; so sánh được các phân số. - Giải được bài toán thực tế liên quan đến tìm phân số lớn nhất, phân số bé nhất trong nhóm có ba phân số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chọn câu trả lời đúng. a) Phân số chỉ phần đã tô màu của hình bên là: A. B. C. D. b) Đã tô màu số con ếch của hình nào dưới đây? - GV gợi ý HS: Đếm số ô, số ếch được tô màu và tổng số ô, số ếch để tìm chọn được đáp án thích hợp. - GV yêu HS làm cá nhân, kiểm tra chéo với bài của bạn. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Số? a) b) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán, dựa trên tính chất cơ bản của phân số để điền vào dấu hỏi chấm. - GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra, chữa bài cho nhau. - GV yêu cầu HS nêu cách làm cho từng trường hợp. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Quy đồng mẫu số các phân số. a) và b) và c) và - GV cho HS nêu lại quy tắc quy đồng mẫu số phân số.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân. - GV yêu cầu 3 HS lên bảng giải bài. - GV nhận xét và chữa bài.
Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 >; <; = ? a) kg ? kg kg ? 1 kg b) l ? l l ? l c) m ? m m ? 2 m - GV nêu lại cách so sánh hai phân số khác mẫu có cùng đơn vị đo: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu, ta cần biến chúng thành hai phân số cùng mẫu số, rồi so sánh tử số. - GV yêu cầu HS làm cặp đôi, thảo luận và trình bày bài giải so sánh hai phân số.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Có ba vòi nước cùng chảy vào một bể. Trong 1 giờ, vòi số 1 chảy được bể nước, vòi số 2 chảy được bể nước, vòi số 3 chảy được bể nước. Hỏi trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất. - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, hiểu yêu cầu của bài toán: Bài toán cần so sánh lượng nước của ba vòi để tìm ra đáp án. - GV chữa bài.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng, biểu diễn phân số, so sánh phân số. b. Cách thức tiến hành Tìm các giá trị số tự nhiên khác 0 thích hợp của x để có: : A. 1 B. 0,1 C. 0,2 D. 2,3 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV hướng dẫn HS: tìm số tự nhiên x trong khoảng 0 < x < 2.
- GV chốt đáp án. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Tiết 2 – Luyện tập |
- HS trả lời: “Muốn so sánh hai phân số, ta phải quy đồng mẫu số. Sau đó so sánh tử số của hai phân số với nhau”. - Kết quả: > - HS hình thành động cơ học tập.
- HS tiến hành đếm và thực hiện theo yêu cầu của từng câu.
- Kết quả: a) Chọn C b) Chọn B, vì số con ếch được sắp xếp thành cột, đã tô màu 3 cột nên phân số chỉ phần số con ếch đã tô màu của hình B là
- HS đọc yêu cầu bài toán, thực hiện tính toán để điền vào dấu hỏi chấm.
- Kết quả: a) b)
- HS trả lời: “Muốn quy đồng mẫu số phân số, trước tiên ta xác định mẫu số chung. Lấy mẫu số chung chia cho mẫu số của phân số cần quy đồng, nhân kết quả đó với cả tử và mẫu của phân số cần quy đồng.”
- Kết quả: a) Vì 35 chia hết cho 7 nên 35 là mẫu số chung. → Quy đồng : b) Vì 100 chia hết cho 20 nên 100 là mẫu số chung. → Quy đồng : c) Vì 24 chia hết cho 6 và 8 nên 24 là mẫu số chung. → Quy đồng và :
- HS ghi vở, và hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - Kết quả: a) kg < kg kg > 1 kg b) l > l l = l c) m < m m > 2 m
- HS đọc đề bài, phân tích dữ kiện và câu hỏi. “Cho: Trong 1 giờ: Vòi 1: bể nước. Vòi số 2: bể nước. Vòi số 3: bể nước. Hỏi: Trong 1 giờ, vòi nào chảy được nhiều nước nhất, vòi nào chảy được ít nước nhất.” - Kết quả: Vòi số 1: Vòi số 2: Vì có 20 là mẫu số chung nên giữ nguyên. Vì < nên vòi số 2 chảy được nhiều nước nhất, vòi số 1 chảy được ít nước nhất.
- Kết quả: Với thì x là số 1 (vì ). → Chọn đáp án A.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác