Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 72: ÔN TẬP MỘT SỐ YẾU THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT
(1 tiết)
Sau bài học này, HS sẽ:
Ôn tập, củng cố kiến thức cơ bản về dãy số liệu thống kê, biểu đồ cột, số lần lặp lại của một khả năng xảy ra nhiều lần của một sự kiện.
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành - GV tổ chức trò chơi “Bốc kẹo”: + Giáo viên chuẩn bị 30 viên kẹo. + GV chọn 3 HS lên bảng chơi trò chơi. + GV lần lượt bịt mắt 3 HS rồi để ba bạn bốc kẹo ngẫu nhiên bằng 1 tay trong ba tiếng đếm. + Sau khi bốc xong, GV yêu cầu mỗi bạn đếm số kẹo mà mình bốc được. Ví dụ: Bạn A bốc được 8 viên, bạn B bốc được 5 viên, bạn C bốc được 11 viên. - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Bạn nào bốc được nhiều kẹo nhất?”, “Bạn nào bốc được ít kẹo nhất?”, “Trung bình mỗi bạn bốc được bao nhiêu viên kẹo?”
- GV dẫn dắt vào bài học: “Qua trò chơi, chúng ta đã được gợi nhắc kiến thức về yếu tố thống kê. Cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong bài học “Bài 72: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất”. B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kĩ năng đọc và nhận xét dựa vào dãy số liệu thống kê; đọc biểu đồ cột; củng cố về yếu tố xác suất thống kê. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Chiều cao lần lượt của 6 vận động viên bóng chuyền Thắng, Hùng, Bình, Trung, Lợi, Dũng theo thứ tự là: 180 cm, 175 cm, 182 cm, 178 cm, 168 cm, 185 cm. a) Số ? b) Sắp xếp các số đo chiều cao của bốn vận động viên Thắng, Hùng, Bình, Trung theo thứ tự từ thấp đến cao. c) Vận động viên nào thấp hơn vận động viên Hùng? Vận động viên nào cao hơn vận động viên Bình? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV gợi ý viết tên các vận động viên tương ứng với chiều cao của họ trước, sau đó mới bắt đầu làm các câu hỏi. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận và giải bài toán. - GV nhận xét, chữa bài và chốt đáp án đúng.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Biểu đồ dưới đây cho biết số học sinh tham gia các lớp ngoại khóa của một trường tiểu học. Dựa vào biểu đồ trên, hãy trả lời các câu hỏi sau: a) Có mấy lớp ngoại khóa? Đó là những lớp ngoại khóa nào? b) Lớp ngoại khóa nào có số học sinh nhiều nhất? Lớp ngoại khóa nào có số học sinh ít nhất? Hai lớp ngoại khóa nào có số học sinh bằng nhau? c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có bao nhiêu học sinh? - GV cho HS đọc, nêu các dữ kiện và yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, dựa vào biểu đồ để trả lời các câu hỏi. - GV chốt đáp án đúng và rút kinh nghiệm.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Trong một hộp có 3 quả bóng gồm 1 quả màu đỏ, 1 quả màu vàng và 1 quả màu xanh. Không nhìn vào hộp, Rô-bốt lấy ra 1 quả bóng bất kì, ghi lại màu của quả bóng đó rồi trả lại vào hộp. Bóng màu đỏ ghi Đ, bóng màu xanh ghi X, bóng màu vàng ghi V.
|
- HS giơ tay để chơi trò chơi. - HS cổ vũ cho ba bạn chơi.
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: + Bạn C bốc nhiều kẹo nhất. + Bạn B bốc ít kẹo nhất. + Trung bình mỗi bạn bốc được: (8 + 5 + 11) : 3 = 8 (viên kẹo) - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS đọc kĩ đề bài, dữ kiện và yêu cầu của bài.
- HS hoạt động nhóm, thực hiện theo yêu cầu. - Kết quả: a) Thắng: 180 cm Bình: 182 cm Dũng:185 cm Trung: 178 cm b)175 cm, 178 cm, 180 cm, 182 cm c) + Vận động viên thấp hơn vận động viên Hùng (175 cm) là Lợi (168 cm) + Vận động viên cao hơn vận động viên Bình (182 cm) là Dũng (185 cm)
- HS đọc đề bài, phân tích dữ kiện và câu hỏi. - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) Có 4 lớp ngoại khóa: Bơi, Võ, Cờ, Múa b) Lớp Bơi có số học sinh nhiều nhất (60), lớp Cờ có số học sinh ít nhất (30); các lớp Võ và Múa có số học sinh bằng nhau (45) c) Trung bình mỗi lớp ngoại khóa có số học sinh là: (60 + 45 + 30 + 45) : 4 = 45 (học sinh)
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác