Hướng dẫn giải nhanh Toán 11 CTST bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản

Baivan.net sẽ đưa ra lời giải nhanh, ngắn gọn chuẩn xác môn toán 11 bộ sách chân trời sáng tạo bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản. Đa thức nhiều biến. Học sinh kéo xuống để tham khảo. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

1. PHƯƠNG TRÌNH TƯƠNG ĐƯƠNG

Bài 1: Xác định và so sánh tập nghiệm của các phương trình sau:

Hướng dẫn trả lời:

a) $S_{1}={1}$

b) $S_{2}={-1; 1}$

c) ĐKXĐ: $x\geq0; S_{3}={1}$

=> $S_{1}=S_{3}\neq S_{2}$

Bài 2: Chỉ ra lỗi sai trong ...

Hướng dẫn trả lời:

Phép biến đổi đầu tiên không là biến đổi tương đương, do khi chia cả hai vế của phương trình cho x=0  thì làm mất đi nghiệm này.

Phương trình đầu tiên có hai nghiệm $S_{1}={0; 2}$ còn phương trình thứ hai chỉ có nghiệm $S_{2}={0}$.

2. PHƯƠNG TRÌNH SINX=M

Bài 1:

a) Có giá trị nào của x...

Hướng dẫn trả lời:

a) Có giá trị nào của x...

a) $\forall x \in R$, ta có $-1\leq sinx \leq1$

=> Không có giá trị nào của x để sinx=1,5.

b) Đường thẳng vuông góc trục sin tại điểm 0,5 cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm M và N

=> M và N là điểm biểu diễn các góc lượng giác x có sinx=0,5.

Các góc lượng giác đó lần lượt là $\frac{\pi}{6}+k2\pi$ và $\frac{5\pi}{6}+k2\pi, k \in Z$

Bài 2: Giải các phương trình sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) $sinx=\frac{\sqrt{3}}{2}$ <=>  $sinx=sin\frac{\pi}{3}$

<=> $x=\frac{\pi}{3}+k2\pi, k \in Z$ hoặc $x=\frac{2\pi}{3}+k2\pi, k \in Z$

b) $sin(x+30^{\circ})=sin(x+60^{\circ})$

<=> $ x+30^{\circ}= x+60^{\circ}+k360^{\circ}, k \in Z$ hoặc

$x+30^{\circ}=180^{\circ}-x-60^{\circ}+k360^{\circ}, k \in Z$

<=> $x+30^{\circ}=120^{\circ}-x+k360^{\circ}, k \in Z$

<=> $x=45^{\circ}+k180^{\circ}, k \in Z$

3. PHƯƠNG TRÌNH COSX=M

Bài 1: Trong Hình 3, những điểm nào trên...

Hướng dẫn trả lời:

Trong Hình 3, những điểm nào trên...

M và N là điểm biểu diễn các góc lượng giác x có $cosx=-\frac{1}{2}$

Điểm M, N lần lượt có các góc lượng giác là $\frac{2\pi}{3}+k2\pi$ và $-\frac{2\pi}{3}+k2\pi, k \in Z$

Bài 2: Giải các phương trình sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) cosx=-3 vô nghiệm

b) $cosx=cos15^{\circ}$

<=> $x+15^{\circ}+k360^{\circ}, k \in Z$ hoặc

$x=-15^{\circ}+k360^{\circ}, k \in Z$

c) $cos(x+\frac{\pi}{12})=cos\frac{3\pi}{12}$

<=> $x+\frac{\pi}{12}=\frac{3\pi}{12}+k2\pi, k \in Z$ hoặc

$x+\frac{\pi}{12}=-\frac{3\pi}{12}+k2\pi, k \in Z$

<=> $x=\frac{\pi}{6}+k2\pi, k \in Z$ hoặc

$x=-\frac{\pi}{3}+k2\pi, k \in Z$

4. PHƯƠNG TRÌNH TANX=M

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho T là điểm...

Hướng dẫn trả lời:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho T là điểm...

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm $T(1; \sqrt{3})$ cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm M và N

M và N là điểm biểu diễn góc lượng giác lần lượt là $\frac{\pi}{3}+k\pi, k \in Z$, $-\frac{2\pi}{3}+k\pi, k \in Z$

Bài 2: Giải các phương trình sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) tanx=0

<=> $x=k\pi, k \in Z$

b) $tan(30^{\circ}-3x)=tan75^{\circ}$

<=> $30^{\circ}–3x=75^{\circ}+k180^{\circ}, k \in Z$

<=> $x=-15^{\circ}+k60^{\circ}, k \in Z$

5. PHƯƠNG TRÌNH COTX=M

Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy...

Hướng dẫn trả lời:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy...

Đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm C(-1; 1) cắt đường tròn lượng giác tại hai điểm M và N.

Công thức tổng quát của các góc lượng giác đó là $-\frac{\pi}{4}+k\pi, k \in Z$

Bài 2: Giải các phương trình sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) cotx=1

<=> $x=\frac{\pi}{4}+k\pi, k \in Z$

b) $cotx(3x+30^{\circ})=tan75^{\circ}$

<=> $3x+30^{\circ}=75^{\circ}+k180^{\circ}, k \in Z$

$x=15^{\circ}+k60^{\circ}, k \in Z$

6. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC BẰNG MÁY TÍNH CẦM TAY

Bài 1: Sử dụng máy tính cầm tay để giải các phương trình sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) cosx=0,4

<=> $x\approx 1,16+k2\pi, k \in Z$ hoặc $x\approx -1,16+k2\pi, k \in Z$

$S={1,16+k2\pi; -1,16+k2\pi, k \in Z}$

b) $tanx=\sqrt{3}$

<=> $x=\frac{\pi}{3}+k\pi, k \in Z$

$S=\frac{\pi}{3}+k\pi, k \in Z$

Bài 2: Quay lại bài toán khởi động...

Hướng dẫn trả lời:

|x|=10 <=> $17cos5\pi t=10$ hoặc $17cos5\pi t=-10$

+) $17cos5\pi t=10$

<=> $cos5\pi t=\frac{10}{17}$

<=> $5\pi t\approx0,94+k2\pi, k \in Z$ hoặc $5\pi t\approx-0,94+k2\pi, k \in Z$

<=> $t\approx0,06+0,4k, k \in Z$ hoặc $t\approx-0,06+0,4k, k \in Z$

+) $17cos5\pi t=-10$

<=> $cos5\pi t=-\frac{10}{17}$

<=> $5\pi t\approx2,2+k2\pi, k \in Z$ hoặc $5\pi t\approx-2,2+k2\pi, k \in Z$

<=> $t\approx0,14+0,4k, k \in Z$ hoặc $t\approx-0,14+0,4k, k \in Z$

7. GIẢI BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài 1: Giải các phương trình lượng giác sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) $sin2x=\frac{1}{2}$

<=> $2x=\frac{\pi}{6}+k2\pi, k \in Z$ hoặc $2x=\frac{5\pi}{6}+k2\pi, k \in Z$

<=> $x=\frac{\pi}{12}+k\pi, k \in Z$ hoặc $x=\frac{5\pi}{12}+k\pi, k \in Z$

b) $sin(x-\frac{\pi}{7})=sin\frac{2\pi}{7}$

<=> $x-\frac{\pi}{7}=\frac{2\pi}{7}+k2\pi, k \in Z$ hoặc $x-\frac{\pi}{7}=\frac{5\pi}{7}+k2\pi, k \in Z$

<=> $x=\frac{3\pi}{7}+k2\pi, k \in Z$ hoặc $x=\frac{6\pi}{7}+k2\pi, k \in Z$

c) $sin4x-cos(x+\frac{\pi}{6})=0$

<=> $sin4x=cos(x+\frac{\pi}{6})$

<=> $sin4x=sin(\frac{\pi}{3}-x)$

Bài 2: Giải các phương trình lượng giác sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) $cos(x+\frac{\pi}{3})=\frac{\sqrt{3}}{2}$

<=> $x+\frac{\pi}{3}$ = $\frac{\pi}{6}+k2\pi$ , $k \in Z$

hoặc $x+\frac{\pi}{3}$ = $-\frac{\pi}{6}+k2\pi$ , $k \in Z$

<=> $x=-\frac{\pi}{6}+k2\pi$ , $k \in Z$

hoặc $x=-\frac{\pi}{2}+k2\pi$ , $k \in Z$

b) $cos4x=cos\frac{5\pi}{12}$

<=> $4x=\frac{5\pi}{12}+k2\pi$ , $k \in Z$ 

hoặc  $4x=-\frac{5\pi}{12}+k2\pi$ , $k \in Z$

<=> $x=\frac{5\pi}{48}+k\frac{\pi}{2}$ , $k \in Z$ 

hoặc  $x=-\frac{5\pi}{48}+k\frac{\pi}{2}$ , $k \in Z$

c) $cos^{2}x=1$

<=> cosx=1 hoặc cosx=-1

<=> $x=k\pi$, $k \in Z$

Bài 3: Giải các phương trình lượng giác sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) $tanx=tan55^{\circ}$ (ĐKXĐ: $x\neq90^{\circ}+k180^{\circ}$)

<=> $x= 55^{\circ}+k180^{\circ}, k \in Z$

b) $tan(2x+\frac{\pi}{4})=0$ (ĐKXĐ: $x\neq\frac{\pi}{8}+k\pi, k \in Z$)

<=> $2x+\frac{\pi}{4}=k\pi, k \in Z$

<=> $x=-\frac{\pi}{8}+k\frac{\pi}{2}, k \in Z$

Bài 4: Giải các phương trình lượng giác sau...

Hướng dẫn trả lời:

a) $cot(\frac{1}{2}x+\frac{\pi}{4}=-1$ (ĐKXĐ: $x\neq\frac{-\pi}{2}+k2\pi, k \in Z$)

<=> $\frac{1}{2}x+\frac{\pi}{4}=-\frac{\pi}{4}+k\pi, k \in Z$

<=> $x=-\pi+k2\pi, k \in Z$

b) $cot3x=-\frac{\sqrt{3}}{3}$ (ĐKXĐ: $x\neq k\frac{\pi}{3}, k \in Z$)

<=> $3x=-\frac{\pi}{3}+k\pi, k \in Z$

<=> $x=-\frac{\pi}{9}+k\frac{\pi}{3}, k \in Z$

Bài 5: Tại các giá trị nào của x thì đồ thị hàm số y = cosx và y = sinx giao nhau...

Hướng dẫn trả lời:

cosx=sinx <=> tanx=1 (hiển nhiên $cosx\neq0$ )

<=> $x=\frac{\pi}{4}+k\pi, k \in Z$

Bài 6: Trong Hình 9, khi được kéo ra khỏi vị trí cân bằng ở điểm O và buông tay...

Hướng dẫn trả lời:

$s=-5\sqrt{3}$

<=> $10sin(10t+\frac{\pi}{2})$ = $-5\sqrt{3}$

<=> $sin(10t +\frac{\pi}{2})$ = $-\frac{\sqrt{3}}{2}$

 <=> $10t +\frac{\pi}{2}$ = $-\frac{\pi}{3}+k2\pi$ , $k \in Z$

Hoặc $10t +\frac{\pi}{2}$ = $\frac{4\pi}{3}+k2\pi$ , $k \in Z$ 

<=> $t=-\frac{\pi}{12}+k\frac{\pi}{5}$, $k \in Z$  

Hoặc $t=\frac{\pi}{12}+k\frac{\pi}{5}$, $k \in Z$ 

Vậy tại $t=-\frac{\pi}{12}+k\frac{\pi}{5}$, $k \in Z$ và $t=\frac{\pi}{12}+k\frac{\pi}{5}$, $k \in Z$ thì $s=-5\sqrt{3}$

Bài 7: Trong Hình 10, ngọn đèn trên hải đăng H cách bờ biển yy' một khoảng...

Hướng dẫn trả lời:

a) Góc quay của đèn hải đăng sau t giây là $\alpha=\frac{\pi}{10}t$ rad.

=> $y_{M}=tan\alpha=tan\frac{\pi}{10}t$ (km).

b) Đèn chiếu vào ngôi nhà N <=> $y_{M}=-1$ hay $tan\frac{\pi}{10}t=-1$.

$tan\frac{\pi}{10}t=-1<=>\frac{\pi}{10}t=\frac{3\pi}{4}+k\pi, k \in Z$ (vì t>0 nên ta chi xét $k\geq0$)

<=> $t=7,5+10k, k \in N$. 

Tìm kiếm google: Giải SGK Toán 11 Chân trời sáng tạo, giải toán 11 CTST, giải bài tập sách giáo khoa toán 11 chân trời sáng tạo, Giải SGK bài 5: Phương trình lượng giác cơ bản

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 CTST mới

PHẦN ĐẠI SỐ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ GIẢI TÍCH

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG, CẤP SỐ NHÂN

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG IV. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG. QUAN HỆ SONG SONG TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ VÀ XÁC SUẤT

CHƯƠNG V. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CHO MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

PHẦN HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

CHƯƠNG VIII: QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN

PHẦN THỐNG KÊ XÁC XUẤT

CHƯƠNG IX. XÁC SUẤT


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com