Bài 1: Xét dữ liệu cho trong tình huống mở đầu...
Hướng dẫn giải:
a) Tổng điểm (T) có 344 752 x 4 = 1 379 008 giá trị.
b) Nếu lập bảng tần số cho mẫu số liệu (T) thì không dễ hình dung được bức tranh tổng thể về kết quả thi vì tổng điểm thi 4 môn của các thí sinh có rất nhiều giá trị khác nhau dẫn đến bảng tần số sẽ dài dòng và phức tạp.
c) Từ bảng thống kê, ta thấy:
- Số thí sinh có tổng điểm 3 môn nhỏ hơn 6 là 23 thí sinh;
- Số thí sinh có tổng điểm 3 môn từ 6 đến dưới 7 điểm là 69 thí sinh;
...
- Số thí sinh có tổng điểm 3 môn từ 29 đến 30 điểm là 12 thí sinh.
Bài 2: Cho mẫu số liệu ghép nhóm về thời gian...
Hướng dẫn giải:
Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm gồm 7 nhóm:
- Nhóm 1: Thời gian đi từ 15 phút đến dưới 20 phút, có 6 nhân viên;
- Nhóm 2: Thời gian đi từ 20 phút đến dưới 25 phút, có 14 nhân viên;
- Nhóm 3: Thời gian đi từ 25 phút đến dưới 30 phút, có 25 nhân viên;
- Nhóm 4: Thời gian đi từ 30 phút đến dưới 35 phút, có 37 nhân viên;
- Nhóm 5: Thời gian đi từ 35 phút đến dưới 40 phút, có 21 nhân viên;
- Nhóm 6: Thời gian đi từ 40 phút đến dưới 45 phút, có 13 nhân viên;
- Nhóm 7: Thời gian đi từ 45 phút đến dưới 50 phút, có 9 nhân viên.
Bài 1: Chỉ số BMI...
Hướng dẫn giải:
Ta lập được mẫu số liệu ghép nhóm về tình trạng cân nặng so với chiều cao của các học sinh trong tổ như sau:
Chỉ số BMI (w/$h^{2}$) | < 18,5 | 18,5 đến dưới 23 | Từ 23 trở lên |
Số học sinh | 1 | 5 | 2 |
Bài 2: Cân nặng (kg) của 35 người trưởng...
Hướng dẫn giải:
Ta có mẫu số liệu ghép nhóm như sau:
Cân nặng (kg) | [40; 45) | [45; 50) | [50; 55) | [55; 60) | [60; 65) |
Số người | 5 | 7 | 11 | 7 | 5 |
Bài 3: Một công ty may quần áo đồng phục học sinh cho...
Hướng dẫn giải:
a) Ta lập được bảng tần số ghép nhóm với mẫu số liệu đã cho như sau:
Chiều cao (cm) | [150; 160) | [160; 167) | [167; 170) | [170; 175) | [175; 180) |
Số học sinh | 0 | 22 | 8 | 6 | 0 |
b) Công ty nên may số lượng áo theo mỗi cỡ như sau:
- Không nên may áo cỡ S và cỡ XXL;
- Số lượng áo cỡ M: $\frac{22}{36}$.500≈306 (chiếc).
- Số lượng áo cỡ L: $\frac{8}{36}$.500≈111 (chiếc).
- Số lượng áo cỡ XL: 500 –306 – 111 = 83 (chiếc).
Bài tập 3.1: Trong các mẫu số liệu sau...
Hướng dẫn giải:
a) Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm.
Đây là mẫu số liệu mô tả về số tiền sinh viên chi cho thanh toán cước điện thoại trong tháng, gồm có 5 nhóm. Cụ thể:
- Sinh viên thanh toán số tiền từ 0 đến dưới 50 nghìn đồng: 5 sinh viên.
- Sinh viên thanh toán số tiền từ 50 đến dưới 100 nghìn đồng: 12 sinh viên.
- Sinh viên thanh toán số tiền từ 100 đến dưới 150 nghìn đồng: 23 sinh viên.
- Sinh viên thanh toán số tiền từ 150 đến dưới 200 nghìn đồng: 17 sinh viên.
- Sinh viên thanh toán số tiền từ 200 đến dưới 250 nghìn đồng: 3 sinh viên.
b) Mẫu số liệu đã cho là mẫu số liệu ghép nhóm.
Mẫu số liệu này mô tả về nhiệt độ tại một địa điểm trong 40 ngày, gồm 4 nhóm nhiệt độ. Cụ thể:
- Nhiệt độ từ 19°C đến dưới 22°C, có 7 ngày
- Nhiệt độ từ 22°C đến dưới 25°C, có 15 ngày
- Nhiệt độ từ 25°C đến dưới 28°C, có 12 ngày
- Nhiệt độ từ 28°C đến dưới 31°C, có 6 ngày
Bài tập 3.2: Số sản phẩm một công nhân làm được trong một...
Hướng dẫn giải:
Ta có mẫu số liệu ghép nhóm như sau:
Số sản phẩm | [3; 12) | [12; 21) | [21; 30) | [30; 39) | [39; 48) | [48; 57) |
Số công nhân | 2 | 8 | 8 | 2 | 4 | 1 |
Bài tập 3.3: Thời gian ra sân (giờ) của một số cựu cầu thủ...
Hướng dẫn giải:
Ta có mẫu số liệu ghép nhóm như sau:
Thời gian | [485; 510) | [510; 535) | [535; 560) | [560; 585) | [585; 610) | [610; 635) | [635; 660] |
Số cầu thủ | 8 | 2 | 1 | 2 | 1 | 1 | 1 |