Hướng dẫn giải nhanh toán 11 KNTT bài: Bài tập cuối chương I

Baivan.net sẽ đưa ra giải pháp nhanh chóng, rút ​​gọn chuẩn xác môn toán 11 bộ sách cánh kết nối tri thức bài Bài tập cuối chương I. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em đạt hiệu quả cao trong học tập

A - TRẮC NGHIỆM

Bài tập 1.23: Biểu diễn các góc lượng giác...

Hướng dẫn giải:

Đáp án A.

Biểu diễn các góc lượng giác α=-$\frac{5\Pi }{6}$, β=$\frac{\Pi }{3}$, γ=$\frac{25\Pi }{3}$;δ=$\frac{17\Pi }{6}$ trên cùng một đường tròn lượng giác, nhận thấy hai góc và có điểm biểu diễn trùng nhau.

Bài tập 1.24: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai...

Hướng dẫn giải:

Đáp án B.

Vì cos(π – α)=–cos α. Do đó đáp án B sai.

Bài tập 1.25: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào là sai...

Hướng dẫn giải:

Đáp án A. 

Ta có các công thức cộng: cos(a – b) = cos a cos b + sin a sin b

Bài tập 1.26: Rút gọn biểu thức M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b), ta được...

Hướng dẫn giải:

Đáp án C. 

M = cos(a + b) cos(a – b) – sin(a + b) sin(a – b) 

= cos[(a + b) + (a – b)]  

= cos 2a =2a  – 1 = 1 – 2a  

Bài tập 1.27: Khẳng định nào sau đây là sai...

Hướng dẫn giải:

Đáp án C. 

Hàm số y=cos x: 

y (−x) = cos(−x) = cosx = y
=> Là hàm số chẵn và tuần hoàn với chu kì 2π.

Bài tập 1.28: Trong các hàm số sau đây, hàm số nào là hàm tuần hoàn...

Hướng dẫn giải:

Đáp án C. 

Hàm số y=cot x tuần hoàn với chu kì .

Bài tập 1.29: Đồ thị của các hàm số...

Hướng dẫn giải:

Đáp án A. 

Phương trình hoàn độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số là:

sin x=cos x⇔tan x=1 (do tan x =$\frac{sin x }{cosx}$ ).

⟺x=$\frac{\Pi}{4}$+kπ, k$\epsilon $Z 

Ta có:-2$\Pi$$\leq $ $\frac{\Pi}{4}$+kπ $\leq $ $\frac{5\Pi}{2}$

⟺-$\frac{9\Pi}{4}$ $\leq $ kπ $\leq $ $\frac{9\Pi}{4}$

⟺-2,25≤k≤2,25

Mà k∈Z nên k∈{– 2; – 1; 0; 1; 2}.

Bài tập 1.30: Tập xác định của hàm số...

Hướng dẫn giải:

Đáp án B. 

Biểu thức có nghĩa khi: sin x -1≠0⟺sin x ≠1⟺x≠$\frac{\Pi}{2}$+k2π, k∈Z

Vậy tập xác định của hàm số đã cho là D=R\ k∈Z

B - TỰ LUẬN

Bài tập 1.31: Cho góc α thỏa mãn...

Hướng dẫn giải:

a) sin(α+$\frac{\Pi}{6}$) =sinαcos$\frac{\Pi}{6}$ +cosαsin$\frac{\Pi}{6}$=$\frac{\sqrt{6}}{3}$ . $\frac{\sqrt{3}}{2}$ + (-$\frac{1}{\sqrt{3}}$) . $\frac{1}{2}$ = $\frac{3\sqrt{2}-\sqrt{3}}{6}$

b) cos(α+$\frac{\Pi}{6}$)= cosαcos$\frac{\Pi}{6}$ - sinαsin$\frac{\Pi}{6}$ = -$\frac{1}{\sqrt{3}} $.$\frac{\sqrt{3}}{2}$ - $\frac{\sqrt{6}}{3}$.$\frac{1}{2}$= $\frac{-3-\sqrt{6}}{6}$

c) sin(α-$\frac{\Pi}{3}$)=sinαcos$\frac{\Pi}{3}$-cosαsin$\frac{\Pi}{3}$=$\frac{\sqrt{6}}{3}$.$\frac{1}{2}$-(-$\frac{1}{\sqrt{3}}$).$\frac{\sqrt{3}}{2}$=$\frac{\sqrt{6}+3}{6}$

d) cos(α-$\frac{\Pi}{6}$)=cosαcos$\frac{\Pi}{6}$+sinαsin$\frac{\Pi}{6}$=-$\frac{1}{\sqrt{3}}$.$\frac{\sqrt{3}}{2}$ + $\frac{\sqrt{6}}{3}$.$\frac{1}{2}$=$\frac{-3+\sqrt{6}}{6}$

Bài tập 1.32: Cho góc bất kì α. Chứng minh các đẳng thức sau...

Hướng dẫn giải:

a) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: 

$sin^{2}$a + $cos^{2}$a = 1

và công thức nhân đôi: sin 2α = 2sin α cos α.

Ta có: VT=$(sina+cosa)^{2}$=$sin^{2}$a + $cos^{2}$a+2sinαcosα=1+sin2α=V(đpcm).

b) Áp dụng hệ thức lượng giác cơ bản: $sin^{2}$a + $cos^{2}$a = 1

và công thức nhân đôi: cos2α=$cos^{2}$a-$sin^{2}$a 

Ta có: VT=$cos^{4}$a-$sin^{4}$a=$(cos^{2}a^2)$-$(sin^{2}a^2)$

=($cos^{2}$a+$sin^{2}$a)($cos^{2}$a-$sin^{2}$a)=1.cos 2α = cos 2α = VP (đpcm).

Bài tập 1.33: Tìm tập giá trị của các hàm số sau...

Hướng dẫn giải:

a) Ta có: -1≤cos(2x-$\frac{\Pi}{3}$)≤1 , ∀xR

⟺-2-1≤2cos(2x-$\frac{\Pi}{3}$) -1≤2-1, ∀x∈R 

⟺ -3≤y≤1, x∈R.

b) Ta có: sin x +cos x =$\sqrt{2}$($\frac{1}{\sqrt{2}} $sin x + $\frac{1}{\sqrt{2}}$cos x)

⟺ $\sqrt{2}$(cos$\frac{\Pi}{4}$+sin$\frac{\Pi}{4}$.cos x)=$\sqrt{2}$(x+$\frac{\Pi}{4}$)

Khi đó ta có hàm số y=$\sqrt{2}$sin(x+$\frac{\Pi}{4}$)

Lại có: -1≤sin(x+$\frac{\Pi}{4}$) ≤1, x∈R

⟺-$\sqrt{2}$≤y≤$\sqrt{2}$ ∀x∈R

Bài tập 1.34: Giải các phương trình sau...

Hướng dẫn giải:

a) cos(3x-$\frac{\Pi}{4}$) =-$\frac{\sqrt{2}}{2}$

⟺cos(3x-$\frac{\Pi}{4}$) = cos$\frac{3\Pi}{4}$

⟺ 3x-$\frac{\Pi}{4}$ = $\frac{3\Pi}{4}$+k2π hoặc 3x-$\frac{\Pi}{4}$ = $\frac{-3\Pi}{4}$+k2π 

⟺ x= $\frac{\Pi}{3}$ + k$\frac{2\Pi}{3}$ hoặc x= -$\frac{\Pi}{6}$+k$\frac{2\Pi}{3}$ k∈Z

b) 2x -1+cos 3x =0

⟺-1-2x +cos 3x =0 

⟺cos 3x =cos 2x

⟺ [3x=2x+k2π   3x=-2x+k2π (k∈Z)

⟺ x= k2π  hoặc  x=$\frac{2\Pi}{5}$ k∈Z

c) tan(2x+$\frac{5\Pi}{5}$=tan(x-$\frac{\Pi}{6}$)

⟺2x+$\frac{\Pi}{5}$=x-$\frac{\Pi}{6}$+kπ, k∈Z

⟺x=-$\frac{11\Pi}{30}$+kπ, k∈Z

Bài tập 1.35: Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim...

Hướng dẫn giải:

a)T=$\frac{2\Pi}{160\Pi}$=$\frac{1}{80} $

b) Thời gian giữa hai lần tim đập là: T=$\frac{1}{80}$(phút).

Số nhịp tim mỗi phút là: 1 :$\frac{1}{80} $=80 (nhịp)

c) Ta có: -1≤sin 160 ≤1, tR.

⟺-25≤25sin 160πt ≤25, tR.

⟺115-25≤115+25sin 160πt <25+115, tR.

⟺90≤pt≤140, tR. 

Do đó, chỉ số huyết áp của người này là 140/90 và cao hơn mức bình thường.

Bài tập 1.36: Khi một tia sáng truyền từ không khí vào mặt nước thì một phần...

Hướng dẫn giải:

Hướng dẫn giải nhanh toán 11 KNTT bài: Bài tập cuối chương I

Ta có: $\frac{sin 50^{o}}{sin r}$ = $\frac{1,33}{1}$ (với sin r ≠0).

⟺sin r =$\frac{sin 50^{o}}{1,33}$≈0,57597 (TMKĐ).

⟺sin r = sin$35^{0}$10')

⇔ r ≈35°10' + k360° hoặc r ≈180°-35°10' + k360° (k∈Z)

⇔ r ≈35°10' + k360° hoặc r ≈144°50' + k360° (k∈Z)

Mà 0° < r < 90° nên r ≈ 35°10’.

Vậy góc khúc xạ r ≈ 35°10’.

Tìm kiếm google: Hướng dẫn giải nhanh toán 11 Kết nối tri thức, giải toán 11 tập 1 KNTT, giải SGK toán 11 KNTT bài Bài tập cuối chương I

Xem thêm các môn học

Giải toán 11 KNTT mới

Toán 11 kết nối tri thức tập 1

CHƯƠNG I. HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC

CHƯƠNG II. DÃY SỐ. CẤP SỐ CỘNG VÀ CẤP SỐ NHÂN

CHƯƠNG III. CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO XU THẾ TRUNG TÂM CỦA MẪU SỐ LIỆU GHÉP NHÓM

Toán 11 kết nối tri thức tập 2

CHƯƠNG VI. HÀM SỐ MŨ VÀ HÀM SỐ LÔGARIT

CHƯƠNG VII. QUAN HỆ VUÔNG GÓC TRONG KHÔNG GIAN


Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com