Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 10: Oxide

Soạn mới Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức bài Oxide. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 10. OXIDE

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm oxide và phân loại được oxide theo khả năng phản ứng với acid/base.
  • Viết được phương trình hóa học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen.
  • Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của oxide.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu khái niệm oxide, tính chất và ứng dụng của oxide.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được được khái niệm oxide và phân loại được oxide theo khả năng phản ứng với acid/base; viết được phương trình hóa học tạo oxide từ kim loại/phi kim với oxygen
  • Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm oxide kim loại phản ứng với acid; oxide phi kim phản ứng với base; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra nhận xét về tính chất hóa học của oxide.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức về oxide để giải thích các hiện tượng hóa học, các ứng dụng trong thực tiễn đời sống như: hố vôi tôi nổi váng trắng sử dụng một số oxide trong đời sống như dùng vôi bột để khử chua đất trồng,…
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học. 
  • Phiếu học tập, phiếu bài tập.
  • Máy chiếu, bảng nhóm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS hình thành tư duy tỏng quan cho bài học. Từ đó khám phá, tìm tòi và chủ động việc tìm kiếm kiến thức mới về oxide.
  3. Nội dung: GV giới thiệu một số tình huống thực tế liên quan đến tính chất của oxide để tạo hứng thú cho HS như: vôi sống được sử dụng để khử chua đất trồng, làm vữa, sản xuất xi măng, 
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đưa ra một số hình ảnh và đặt vấn đề: 

“ Người ta thường sử dụng vôi sống (CaO) để khử chua đất.”

“Ngoài ra vôi sống còn được sử dụng để làm vôi vữa, sản xuất xi măng”

“Carbon dioxide (CO2) có trong bình cứu hỏa có tác dụng dập tắt đám cháy. Ngoài ra CO2 đông đá (nước đá khô) được dùng để bảo quản thức ăn.”

“Vôi sống (CaO), carbon dioxide (CO2) đều là hợp chất oxide. Vậy oxide là gì, chúng có tính chất hóa học và ứng dụng như thế nào?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS chưa yêu cầu tính chính xác, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được oxide là gì, chúng có tính chất hóa học và ứng dụng như thế nào, chúng ta tìm hiểu thông qua - Bài 10. Oxide.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. KHÁI NIỆM.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và cách phân loại oxide

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm và phân loại được các oxide theo thành phần nguyên tố và tính chất hóa học.
  2. Nội dung: GV giới thiệu về công thức hóa học của các oxide và yêu cầu HS nhận xét đặc điểm chung của chúng, từ đó đề xuất khái niệm và phân loại oxide.
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm oxide và phân loại oxide: oxide kim loại , oxide phi kim; cách đọc tên oxide và đáp án câu hỏi mục I sgk trang 45.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu bảng 10.1, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận hoàn thành hoạt động trong sgk trang 44.

Bảng 10.1

Tên oxide

(1)

CTHH

(2)

Tên oxide

(3)

CTHH

(4)

Barium oxide

BaO

Carbon dioxide

CO2

Zinc oxide

ZnO

Sulfur trioxide

SO3

Aluminium oxide

Al2O3

Diphosphorus pentaoxide

P2O5


- GV yêu cầu HS tiếp tục hoạt động nhóm 4, đọc nội dung mục I sgk nêu

+ Phân loại oxide theo tính chất hóa học

+ Cách đọc tên của oxide 

+ Trả lời câu hỏi mục I sgk trang 45.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Nhóm HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi, yêu cầu GV đưa ra.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

  • Khái niệm

- Đáp án hoạt động sgk trang 39:

  • Oxide là hợp chất 2 nguyên tố, trong đó một nguyên tố là oxygen.
  • Theo thành phần nguyên tố, oxide được phân thành hai loại: oxide kim loại và oxide phi kim.






- Phân loại oxide theo tính chất hóa học:

+ Oxide acid

+ Oxide base

+ Oxide lưỡng tính

+ Oxide trung tính

- Cách gọi tên oxide:

+ Với nguyên tố chỉ có 1 hóa trị: 

Tên gọi: tên nguyên tố + oxide

+ Với nguyên tố có nhiều hóa trị:

Tên gọi: Tên nguyên tố + hóa trị + oxide

+ Với oxide của phi kim nhiều hóa trị:

Tên gọi:

 (Tiền tố nguyên tử của nguyên tố) Tên nguyên tố + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxygen) oxide.

Tiền tố: 

1: mono

2: di

3: tri

4: tetra

5: penta...

- Đáp án câu hỏi mục I sgk trang 45: 

  • 4Al + 3O2 to  Al2O3   

 Aluminium oxide (oxide kim loại) 

  • 4P + 5O2 to   2P2O5

Diphosphorus pentaoxide (Oxide phi kim)

  • S + O2 to   SO2

Sulfur dioxide (Oxide phi kim)

  • 2Mg + O2 to   2MgO

magnesium oxide (Oxide kim loại) 

 

  • TÍNH CHẤT HÓA HỌC

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide

  1. Mục tiêu: HS nêu được tính chất hóa học của oxide thông qua các thí nghiệm trong bài.
  2. Nội dung: GV thành lập các nhóm, hướng dẫn làm thí nghiệm, trả lời các câu hỏi từ đó hình thành nên kiến thức về tính chất hóa học của oxide
  3. Sản phẩm học tập: Các tính chất hoá học của oxide acid, oxide base, oxide trung tính, oxide lưỡng tính và đáp án cho câu hỏi mục I sgk trang 45, câu hỏi mục II.4 sgk trang 47

 

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm 5-6 HS thực hành hoặc chiếu video thí nghiệm: “ Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide acid” 

-Chuẩn bị: dung dịch hydrochloric acid HCl 0,1 M, thìa lấy hóa chất, ống thủy tinh hình chữ L, nút cao su, ống nghiệm (1) đựng khoảng 1 gam đá vôi (CaCO3) đã đập nhỏ, ống nghiệm (2) đựng nước vôi trong Ca(OH)2.

- Tiến hành: 

Cho vào ống nghiệm (1) khoảng 3 ml dung dịch hydrochloric acid 0,1 M để điều chế khí carbondioxide, đậy ống nghiệm bằng nút cao su có ống thủy tinh hình chữ L xuyên qua. Dẫn khí carbon dioxide vào ống nghiệm (2). Quan sát.

HS thực hiện các yêu cầu sau: 

+ Nêu hiện tường xảy ra khi mới dẫn khí carbon dioxide vào nước vôi trong và khi dẫn khí carbon dioxide vào nước trong một khoảng thời gian.

+ Nhận xét về sản phẩm khi cho oxide acid tác dụng với base.


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục II.1 sgk trang 46.




- GV chia lớp thành các nhóm 5-6 HS thực hành hoặc chiếu video thí nghiệm: “ Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide base” 

- Chuẩn bị: bột CuO, dung dịch H2SO4 loãng, thìa hóa chất, ống nghiệm.

- Tiến hành: 

Cho vào ống nghiệm 1 thìa nhỏ CuO, thêm khoảng 3ml dung dịch H2SO4, lắc đều ống nghiệm và quan sát.

HS thực hiện các yêu cầu sau: 

+ Nêu hiện tượng của thí nghiệm và giải thích.

+ Nhận xét về sản phẩm khi cho oxide base tác dụng với acid.


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi tìm hiểu tính chất của oxide lưỡng tính, oxide trung tính và trả lời câu hỏi mục II.4 sgk trang 47.


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

II. Tính chất hóa học

1. Oxide acid

- Đáp án hoạt động “ Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide acid”:

Dẫn khí carbon dioxide vào dung dịch nước vôi trong thì dung dịch bị vẩn đục do tạo thành kết tủa trắng calcium carbonate.

PTHH: 

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +H2O

Sau một khoảng thời gian, dung dịch trong trở lại do CO2 hòa tan kết tủa trên.

PTHH:

CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2

Nhận xét: Oxide acid tác dụng với base tạo thành muối và nước.











- Đáp án câu hỏi mục II.1 sgk trang 46: 

Tính chất hóa học của sulfur dioxide: tác dụng với base tạo muối và nước.

2NaOH + SO2 →  Na2SO3 + H2O


2. Oxide base

- Đáp án hoạt động “ Tìm hiểu tính chất hóa học của oxide base”:

Bột CuO màu đen, tan trong dung dịch H2SO4 loãng tạo dung dịch màu xanh da trời:

CuO + H2SO4 → MgCl2 + H2O

Nhận xét: Oxide base tác dụng với acid tạo thành muối và nước.










  • Oxide lưỡng tính

- Oxide lưỡng tính tác dụng được với cả dung dịch acid, dung dịch base tạo thành muối và nước. Một số oxide lưỡng tính thường gặp như: Al2O3, ZnO,..

  • Oxide trung tính

- Oxide trung tính (oxide không tạo muối) không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base. VD: CO, NO,...

- Đáp án câu hỏi mục II.4 sgk trang 47.

  • Tính chất hóa học của oxide base (MgO): tác dụng với acid tạo thành muối và nước:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Tính chất hóa học của oxide acid (SO2): tác dụng với base tạo thành muối và nước:

SO2+ 2NaOH →  Na2SO3 + H2O

  • a) Các oxide tác dụng với HCl là oxide base: CaO, Fe2O3.

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

b) Các oxide tác dụng với NaOH là oxide acid: SO3, CO2.

SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Oxide trung tính: CO.

Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 10: Oxide

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án KHTN 8 kết nối mới, soạn giáo án KHTN 8 mới KNTT bài Oxide, giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối

Soạn mới giáo án KHTN 8 kết nối

 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay