Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 47. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án
Hoạt động 1: Tìm hiểu tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển xã hội
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu tác động của con người đối với môi trường thời kì nguyên thủy. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục I.2 sgk trang 191. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi nêu tác động của con người đối với môi trường thời kì xã hội công nghiệp, hậu công nghiệp và trả lời câu hỏi hoạt động mục I sgk trang 192. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
- Con người chủ yếu khai thác thiên nhiên thông qua hái lượm và săn bắt thú.
- Con người biết trồng cây và chăn nuôi. - Đáp án câu hỏi mục I.2 sgk trang 191:
- Con người đã bắt đầu cơ giới hóa sản xuất vào các loại máy móc, nguồn nguyên, nhiên, vật liệu như sắt, than đá,… và năng lượng mới. - Từ nửa sau thế kỉ XX, điện tử, công nghê thông tin, Cách mạng 4.0 được ứng dụng để tự động hóa sản xuẩ hàng hóa với số lượng lớn. - Đáp án câu hỏi hoạt động mục I sgk trang 192: Câu 1: Tác động của hoạt động trồng trọt lên môi trường qua các thời kì phát triển xã hội: - Thời kì nguyên thủy: Con người sống hòa đồng với thiên nhiên - Thời kì xã hội công nghiệp: Con người biết trồng cây lương thực và chăn nuôi; hoạt động trồng trọt và chăn nuôi có thể dẫn tới việc chặt phá , đốt rừng. - Thời kì cách mạng công nghiệp: Con người cơ giới hóa sản xuất, các loại máy móc đã tác động mạnh mẽ tới môi trường, làm biến đổi môi trường sống một cách nhanh chóng. Câu 2: * Một số hoạt động của con người trong các thời kì phát triển xã hội gây ô nhiễm môi trường: + Phá rừng làm nương, rẫy, du canh, du cư + Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật + Chuyển đổi mục đích sử dụng đất lâm nghiệp + Sử dụng phân bón vô cơ và thuốc bảo vệ thực vật. + Quy hoạch + Bảo vệ thiên nhiên + Bảo vệ môi trường sống + Thay đổi công nghệ để sử dụng hợp lí + Tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên + Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường sống,…
- Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, tác động của con người đến môi trường ngày càng lớn. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu ô nhiễm môi trường
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc nội dung sgk, nếu khái niệm ô nhiễm môi trường. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trải bàn, nêu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và trả lời câu hỏi mục II sgk trang 193. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi hoạt động mục II.3 sgk trang 193. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. |
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
- Các khí thải từ hoạt động công nghiệp có ảnh hưởng không tốt đến cơ thể sinh vật và gây hiệu ứng nhà kính
- Các hóa chất bảo vệ thực vật góp phần tăng năng suất cây trồng nhưng có hại cho sức khỏe con người, ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái nếu sử dụng không đúng cách.
- Các chất phóng xạ gây biến đổi vật chất di truyền ở người và các loài sinh vật, làm phát sinh một số bệnh, tật di truyền.
- VSV gây bệnh cho con người và động vật từ các chất thải như phân động vật, rác, nước thải sinh hoạt, rác thải bệnh viện,… không được thu gom và xử lí đúng cách. - Đáp án câu hỏi mục II sgk trang 193: Câu 1: Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
Câu 2: Hoạt động tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường là: + Đốt cháy nhiên liệu (củi, than, dầu mỏ, dầu khí, khí đốt) trong các hoạt động giao thông vận tải, sản xuất. + Sử dụng không đúng cách thuốc trừ sâu trong nông nghiệp. + Không xử lí các chất thải nông nghiệp, xây dựng, khai thác khoáng sản, y tế, các chất thải trong các hộ gia đình. + Vứt rác không đúng nơi quy định Sử dụng quá nhiều túi nilon.
- Đáp án câu hỏi hoạt động mục II.3 sgk trang 193: Câu 1: Bảng đính dưới hoạt động Câu 2: Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương:
Việc phân loại rác thải vừa mang lại lợi ích bảo vệ môi trường, vừa tiết kiệm được nguồn tài nguyên thiên nhiên, hơn hết chính là giảm được nguồn rác thải ra môi trường. Nếu các gia đình luôn có ý thức phân loại rác thải sẽ mang lại lợi ích lớn cho cộng đồng, góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch hơn. |
Môi trường ô nhiễm | Biểu hiện | Nguyên nhân |
Môi trường nước | Nước có màu lạ (màu vàng, màu đen, màu nâu đỏ,...), mùi lạ (mùi tanh hôi, thối nồng nặc, mùi thum thủm,…) và xuất hiện váng, nổi bọt khí, có nhiều sinh vật sống trong nước bị chết | - Do quá trình tăng dân số - Do rác thải trong sinh hoạt - Do các điều kiện của tự nhiên: Lũ lụt, gió bão, tuyết tan, hạn hán,… - Do quá trình sản xuất nông nghiệp, công nghiệp do quá trình đô thị hóa |
Môi trường đất | Đất bị khô cằn, có màu xám hoặc đỏ không đồng đều, xuất hiện những hạt sỏi có lỗ hoặc các hạt màu trắng trong đất. | - Biến đổi tự nhiên - Canh tác nông nghiệp, Sản xuất công nghiệp, Đô thị hóa - Do rác thải trong sinh hoạt |
Môi trường không khí | Sự thay đổi của các thành phần trong không khí như khói, bụi, hơi và một số loại khí lạ xâm nhập vào không khí. | - Canh tác nông nghiệp, Sản xuất công nghiệp, Đô thị hóa - Do rác thải trong sinh hoạt - Do phương tiện giao thông do các điều kiện của tự nhiên: Lũ lụt, gió bão, tuyết tan, hạn hán,… |
Hoạt động 3: Tìm hiểu biến đổi khí hậu
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sgk, nêu khái niệm biến đổi khí hậu và đưa ra các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu, trả lời câu hỏi mục III sgk trang 196. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Biến đổi khí hậu 1. Khái niệm - Biến đổi khí hậu là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mua,.. giữa các giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ. - Tác động của con người là nguyên nhân chủ yếu gây ra biến đổi khí hậu. 2. Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu. - Chủ động xây dựng đê điều kiên cố - Trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói lở ở bờ biển - Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp - Xây nhà chống lũ. - Đáp án câu hỏi mục III sgk trang 196: + Khắc phục hạn chế và tác hại của biến đổi khí hậu + Tận dụng được các điều kiện thuận lợi do biến đổi khí hậu. |
Hoạt động 4: Tìm hiểu bảo vệ động vật hoang dã
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, thảo luận giải thích tại sao chúng ta cần phải bảo vệ động vật hoang dã và đưa ra các biện pháp bảo vệ đông vật hoang dã. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | IV. Bảo vệ động vật hoang dã - Mỗi loài sinh vật là một mắt xích trong hệ sinh thái, nếu một loài bị biến mất sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái, làm giảm đa dạng nguồn gene, giảm đa dạng sinh học, gây mất cân bằng sinh thái. - Các biện pháp bảo vệ: + Bảo vệ môi trường sống + Giữ gìn thiên nhiên hoang dã + Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia + Ngăn chặn săn bắn và mua bán các loài có nguy cơ tuyệt chủng,… |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Chọn phát biểu sai về ô nhiễm môi trường
Câu 2: Hoạt động nào sau đây gây ô nhiễm không khí?
Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm khí thải là
Câu 4: Biện pháp giúp cải tạo và bảo vệ môi trường tự nhiên là
Câu 5: Thuốc bảo vệ thực vật gồm những loại nào?
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác