Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt vấn đề: Tại sao khi một em bé đứng lên chiếc đệm (nệm) thì đệm lại bị lún sâu hơn là một người lớn nằm trên nó?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- Sau khi HS trao đổi, phát biểu ý kiến, GV nhận xét và định hướng HS vào nội dung thứ nhất của bài học: Bài 15: Áp suất trên một bề mặt
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm áp lực
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV trình bày khái niệm áp lực - GV chiếu Hình 15.1 SGK cho HS quan sát, hướng dẫn HS phân tích đặc điểm của các lực để tìm ra áp lực (phân tích các đặc điểm về điểm đặt, phương và chiều của lực) à Đặc điểm của áp lực: + Điểm đặt: tại bề mặt bị ép + Phương: vuông góc với bề mặt bị éo + Chiều: hướng vào bề mặt - GV Yêu cầu HS nêu thêm VD về áp lực trong đời sống à VD: Lực do tay tắc dụng lên li nước khi các ngón tay ép vào thành lì; lực do bánh xe tác dụng lên mặt đường; … - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi SGK – 64: Quan sát Hình 15.1, hãy chỉ ra lực nào trong số các lực được mô tả dưới đây là áp lực. · Lực của người tác dụng lên sợi dây. · Lực của sợi dây tác dụng lên thùng hàng. · Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn. · Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh. · Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp. - GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - GV chốt lại kết luận về khái niệm áp lực Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành các yêu cầu của GV để hình thành khái niệm về áp lực Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện 2 – 3 HS nêu ví dụ về áp lực trong đời sống - GV HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | I. Áp lực là gì? - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. Trả lời câu hỏi (SGK – 64) Lực được mô tả là áp lực là: · Lực của thùng hàng tác dụng lên mặt sàn; · Lực của ngón tay tác dụng lên mũ đinh; · Lực của đầu đinh tác dụng lên tấm xốp. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
HS thực hiện thí nghiệm để tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào yếu tố nào
GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm tìm hiểu tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào
Kết quả thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV đưa HS trở về ví dụ nêu ra ở hoạt động khởi động và yêu cầu HS đưa ra dự đoán về sự phụ thuộc tác dụng của áp lực vào áp lực F và diện tích bị ép S. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm. Với những dụng cụ thí nghiệm đã cho, GV yêu cầu HS thảo luận để thiết kế phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - GV thống nhất một phương án thí nghiệm và tổ chức để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, hoàn thành theo mẫu Bảng 15.1 SGK và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra câu trả lời khẳng định hoặc bác bỏ dự đoán. à HS nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng tới độ lún. - GV yêu cầu HS chọn từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận dưới đây: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực ….(1)…. và diện tích bị ép ….(2)….. Gợi ý: Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ - GV chiếu video thí nghiệm bóng bay không nổ khi đè lên vật nhọn (link video) Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra - GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo | II. Áp suất 1 Thí nghiệm
* Kết luận Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng lớn và diện tích bị ép càng nhỏ
|
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm áp suất và giới thiệu công thức tính áp suất
- Khái niệm áp suất : Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt
- Công thức tính áp suất : Áp suất được tính bằng công thức
Trong đó : p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa, 1Pa = 1N/m2)
F là áp lực tác dụng lên mặt bị áp có diện tích S
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giới thiệu: Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép thì người ta đưa ra khái niệm áp suất. - GV trình bày khái niệm về áp suất và giới thiệu công thức tính áp suất và đơn vị tính áp suất - GV giới thiệu sơ đồ mối quan hệ giữa ba đại lượng p, F, S
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK – tr66 1. Một xe tăng có trọng lượng 350 000 N. a) Tính áp suất của xe tăng tác dụng vào mặt đường nằm ngang, biết rằng diện tích tiếp xúc của các bản xích với mặt đường là 1,5 m. b) Hãy so sánh áp suất của xe tăng với áp suất của một ô tô có trọng lượng 25 000 N, diện tích các bánh xe tiếp xúc với mặt đường nằm ngang là 250 cm. 2. Hãy trả lời câu hỏi đã đặt ra ở phần mở bài. 3. Từ công thức tính áp suất hãy đưa ra nguyên tắc để làm tăng, giảm áp suất. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS lắng nghe trình bày của GV và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra - GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi 2 – 3 HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK - HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết, chuyển sang nội dung tiếp theo | 2. Công thức tính áp suất - Áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt - Áp suất được tính bằng công thức Trong đó : · p là áp suất (đơn vị N/m2 hoặc Pa, 1Pa = 1N/m2) · F là áp lực tác dụng lên mặt bị áp có diện tích S Trả lời câu hỏi 1 (SGK – 66) a) Áp suất của xe tăng tác dụng vào mặt đường nằm ngang b) Áp suất của ô tô tác dụng vào mặt đường nằm ngang Vì nên áp suất của ô tô lớn hơn áp suất của xe tăng Trả lời câu hỏi 2 (SGK – 66) Khi đứng thì diện tích bị ép của cơ thể lên mặt đệm nhỏ nên áp suất lớn dẫn tới đệm bị lún sâu hơn. Còn khi nằm thì diện tích bị ép của cơ thể lên mặt đệm lớn hơn nhiều nên áp suất giảm hơn so với trường hợp người đứng dẫn tới đệm bị lún ít hơn. Trả lời câu hỏi 1 (SGK – 66) Nguyên tắc để làm tăng áp suất là: tăng áp lực F, giảm diện tích bị ép S |
Hoạt động 4: Thảo luận về công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế
--------------- Còn tiếp -----------------
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác