Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 11: Muối

Soạn mới Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức bài Muối. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 11. MUỐI

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về muối, đọc được tên một số loại muối thông dụng và trình bày được một số phương pháp điều chế muối.
  • Chỉ ra được một số muối tan và không tan từ bảng tính tan.
  • Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, acid, base, muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
  • Trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối và rút ra được kết luận về tính chất hóa học của acid, base, oxide.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về  khái niệm về muối, đọc được tên một số loại muối thông dụng và trình bày được một số phương pháp điều chế muối.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được khái niệm về muối, đọc được tên một số loại muối thông dụng và trình bày được một số phương pháp điều chế muối; chỉ ra được một số muối tan và không tan từ bảng tính tan; trình bày được mối quan hệ giữa acid, base, oxide và muối và rút ra được kết luận về tính chất hóa học của acid, base, oxide
  • Tìm hiểu tự nhiên: Tiến hành được thí nghiệm muối phản ứng với kim loại, acid, base, muối; nêu và giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các tính chất của các hợp chất vô cơ để sử dụng các hóa chất và các vật dụng trong đời sống đúng cách, giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên như sự tạo thành nhũ đá và măng đá trong các hang động hay không bón phân đamh cùng vôi bột.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học. 
  • Phiếu học tập, phiếu bài tập.
  • Máy chiếu, bảng nhóm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS hình thành tư duy tổng quan cho bài học. Từ đó khám phá, tìm tòi và chủ động việc tìm kiếm kiến thức mới về muối.
  3. Nội dung: GV giới thiệu một số tình huống thực tế liên quan đến tính chất và ứng dụng của muối để tạo hứng thú cho HS như: muối có vị mặn, được dùng làm gia vị; các muối của potassium, muối nitrate, phosphate được dùng làm phân bón cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng N,P,K cho cây trồng;…
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đưa ra một số hình ảnh và đặt vấn đề: 

“ Muối ăn (NaCl): đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với  hoạt động trao đổi chất của con người”

“Đá vôi (CaCO3): thành phần chính là calcium carbonate được dùng để sản xuất vôi sống, làm đường, làm bê tông, chất độn trong sản xuất cao su, xà phòng,…”

“Diêm tiêu (KNO3): Được sử dụng phổ biến để chế tạo thuốc nổ đen, bảo quản và chế biến thực phẩm, cung cấp niitrogen, potasium ở dạng phân bón, điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm.”

 

“ Muối ăn, đá vôi hay diêm tiêu đều là muối. Vậy muối là gì, chúng có tính chất hóa học như thế nào?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS chưa yêu cầu tính chính xác, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Để biết được muối là gì, chúng có tính chất hóa học như thế nào, chúng ta tìm hiểu thông qua - Bài 11. Muối.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. KHÁI NIỆM.

Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm muối.

  1. Mục tiêu: HS nêu được khái niệm muối và cahs gọi tên của muối. 
  2. Nội dung: GV giới thiệu bảng 11.1, yêu cầu HS thảo luận trả loài các hoạt động trong sgk và hình thành nên kiến thức.
  3. Sản phẩm học tập: Kết luận về khái niệm và cách gọi tên muối, đáp án cho hoạt động sgk trang 48, câu hỏi mục I sgk trang 49
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu bảng 11.1, yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận hoàn thành hoạt động trong sgk trang 48.








- GV chốt khái niệm và cách gọi tên muối.








- GV giới thiệu tên gọi một số gốc acid và yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 trả lời câu hỏi mục I sgk trang 49.











Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Nhóm HS hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi, yêu cầu GV đưa ra.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi 

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

  • Khái niệm

- Đáp án hoạt động sgk trang 48:

  • Thành phần phân tử của acid và muối khác nhau ở chỗ muối chứa nguyên tử lim loại và acid chứa nguyên tử hydrogen.

Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại.

  • Cách gọi tên của muối: tên kim loại (hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.

- Kết luận:

- Muối là hợp chất tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+)

- Cách gọi tên: 

Tên kim loại ( hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc acid.


- Đáp án câu hỏi mục I sgk trang 49: 

  • Công thức của các muối 

+ Potassium sulfate: K2SO4

+ Sodium hydrosulfate: NaHSO4

+ Sodium hydrocarbonate: NaHCO3

+ Sodium chloride: NaCl

+ Calcium hydrophosphate: CaHPO4

+ Magnesium sulfate: MgSO4

+ Copper (II) sulfate: CuSO4

  • Tên gọi của các muối:

+ AlCl3 : aluminium

+ KCl: potassium chloride

+ Al2(SO4)3: aluminium sulfate

+ MgSO4:  Magnesium sulfate

+ NH4NO3: ammonium nitrate

+ NaHCO3: sodium hydrocarbonate

  • Phản ứng tạo muối KCl:

KOH + HCl → KCl + H2O

Phản ứng tạo muối MgSO4

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

  1. TÍNH TAN CỦA MUỐI

Hoạt động 2: Tìm hiểu tính tan của muối

  1. Mục tiêu: HS nêu được tính tan của các muối thông qua bảng tính tan .
  2. Nội dung: GV giới thiệu bảng tính tan của một số muối và hướng dẫn HS cách xem bảng tính tan. 
  3. Sản phẩm học tập: Đặc điểm của bảng tính tan, tính tan của một số muối.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giới thiệu bảng tính tan của một số muối trong nước.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

II. Tính tan của muối

- Muối tan:

+ Muối của gốc Cl-, NO3- (trừ AgCl, PbCl2)

+ Muối của kim loại K, Na.

- Muối không tan:

+ Muối của gốc CO32-, PO43- (trừ muối với kim loại K, Na).

III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của muối

  1. Mục tiêu: HS nêu được tính chất hóa học thông qua thực hành thí nghiệm “tìm hiểu tính chất hóa học của muối”.
  2. Nội dung: GV chia nhóm Hs để thực hiện thí nghiệm hoặc GV chiếu video thí nghiệm để HS quan sát và thực hiện yêu cầu trong phần hoạt động. 
  3. Sản phẩm học tập: Các Đáp án hoạt động “ Tìm hiểu tính chất hóa học của muối”, câu hỏi mục III sgk trang 51.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV chia lớp thành các nhóm 5-6 HS thực hành hoặc chiếu video thí nghiệm: “ Tìm hiểu tính chất hóa học của muối” 

-Chuẩn bị: Các dung dịch: H2SO4 loãng, NaOH loãng, Na2SO4, CuSO4; 4 ống nghiệm: ống (1) chứa đinh sắt được làm sạch, ống (2) và (3) mỗi ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dung dịch BaCl2, ống (4) chứa khoảng 1ml dung dịch CuSO4.

- Tiến hành: Ống (1) cho khoảng 2 ml dung dịch CuSO4; ống (2) cho khoảng 1 ml dung dịch H2SO4; ống (3) cho khoảng 1 ml dung dịch Na2SO4; ống 4 cho khoảng 1 ml dung dịch NaOH.

HS thực hiện các yêu cầu sau: 

  • Viết phương trình hóa học, giải thích hiện tượng xảy ra
  • Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.







- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi mục III sgk trang 51.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

III. Tính chất hóa học

- Đáp án hoạt động “ Tìm hiểu tính chất hóa học của muối”:

  • Fe tác dụng với CuSO4, màu xanh dung dịch nhạt dần, có lớp đồng đỏ bám trên đinh sắt. 

PTHH: 

Fe + CuSO4 →  FeSO4 +Cu

BaCl2 tác dụng với H2SO4 và Na2SO4 tạo kết tủa trắng. 

PTHH: 

H2SO4 + BaCl2 →  BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

CuSO4 tác dụng với NaOH tạo kết tủa xanh da trời.

PTHH:

CuSO4 + 2NaOH →  Cu(OH)2 + Na2SO4

  • Tính chất hóa học của muối

- Muối tác dụng với kim loai: Kim loại mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. 

- Muối tác dụng với dung dịch acid: Acid mạnh hơn đẩy được acid yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của nó. Sản phẩm của phản ứng có ít nhất một chất khí/ chất ít tan, không tan.

- Muối tác dụng với dung dịch base: Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base tạo thành muối mới và base mới.

- Muối tác dụng với dung dịch muối: Hai dung dịch muối tác dụng với nhau tạo thành hai muối mới, trong đó có ít nhất một muối không tan hoặc ít tan.



- Đáp án câu hỏi mục III sgk trang 51:

+ BaCl2 có phản ứng với Na2CO3, Na2SO4

PTHH:

BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

+ HNO3 có xảy ra tác dụng với Na2CO3:

PTHH:

2HNO3 + Na2CO3  → 2NaNO3 + CO2 + H2O

 

  • ĐIỀU CHẾ

 

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách điều chế muối

  1. Mục tiêu: HS nêu được các phương pháp điều chế và sản xuất muối.
  2. Nội dung: GV cho HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin sgk, nêu cách cách điều chế muối và sản xuất muối ăn. 
  3. Sản phẩm học tập: Các phương pháp điều chế muối và sản xuất muối ăn từ nước biển, mỏ muối.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, đọc thông tin sgk, nêu cách cách điều chế muối và sản xuất muối ăn.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

IV. ĐIỀU CHẾ

- Các phương pháp điều chế muối:

+ Dung dịch acid tác dụng với base

+ Dung dịch acid tác dụng với oxide base

+ Dung dịch acid tác dụng với muối

+ Oxide acid tác dụng với base

+ Dùng dịch muối tác dụng với dung dịch muối.

- Điều chế muối ăn: 

+ Từ nước biển: đưa nước biển vào ruộng nhờ ánh nắng mặt trời làm nước bốc hơi, còn lại muối trên ruộng.

+ Từ mỏ muối.

 

  • MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC HỢP CHẤT VÔ CƠ.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ

  1. Mục tiêu: HS nêu được mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ thông qua sơ đồ Hình 11.2
  2. Nội dung: GV cho HS HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi mục V sgk trang 52.
  3. Sản phẩm học tập: Các tính chất hóa học của oxide, acid, base và các phương trình hóa học minh họa.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi mục V sgk trang 52:

Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hóa học minh họa.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thực hành theo nhóm và trả lời các câu hỏi, yêu cầu của GV.

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời câu hỏi của GV.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức

V. Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ.

- Tính chất của oxide:

+ Oxide base tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O.

+ Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước. Ví dụ:

SO2 + 2NaOH → Na2SO+ H2O.

- Tính chất của acid:

+ Tác dụng với kim loại tạo thành muối và khí. Ví dụ:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

+ Tác dụng với base tạo thành muối và nước. Ví dụ:

HCl + NaOH → NaCl + H2O.

+ Tác dụng với oxide base tạo thành muối và nước. Ví dụ:

H2SO4 + Na2O → Na2SO4 + H2O.

+ Tác dụng với muối tạo thành muối mới và acid mới. Ví dụ:

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl.

- Tính chất của base:

+ Tác dụng với acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:

Ca(OH)2 + H2SO4 → CaSO4 + 2H2O.

+ Tác dụng với oxide acid tạo thành muối và nước. Ví dụ:

Ca(OH)+ CO2 → CaCO3 + H2O.

+ Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và base mới. Ví dụ:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH.

 

  1. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
  2. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua trả lời câu hỏi dưới dạng trắc nghiệm. 
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành được bài tập trắc nghiệm
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Khoanh tròn vào câu đặt trước câu trả lời đúng

Câu 1: Công thức phân tử của muối gồm

  1. Cation kim loại và anion gốc acid
  2. Cation kim loại và anion phi kim
  3. Anion phi kim và anion gốc acid
  4. Cation kim loại và cation phi kim

Câu 2. Sản phẩm của dung dịch muối phản ứng với kim loại là

  1. Acid và base
  2. Muối mới và acid
  3. Muối mới và kim loại mới
  4. Muối mới và base.

Câu 3. Đâu không phải tính chất hóa học của muối

  1. phản ứng với kim loại
  2. phản ứng với phi kim
  3. phản ứng với base
  4. phản ứng với acid

Câu 4. Tên của muối Na2SO4

  1. sodium sulfate
  2. sodium sulfua
  3. disodium tetrasufur
  4. sodium(I) sulfate

Câu 5. Trộn 2 dung dịch muối nào sau đây sẽ không xuất hiện kết tủa ?

  1. BaCl2, Na2SO4.
  2. Na2CO3, CaCl2.
  3. BaCl2, AgNO3.
  4. NaCl, K2SO4.

Câu 6: Cho Na2CO3 vào từng dung dịch sau: NaCl, BaCl2, Ba(NO3)2, Ca(NO3)2. Số phản ứng xảy ra là 

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 7.  Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch?

  1. BaCl2, K2SO4.
  2. KCl, Na2SO4
  3. CaCl2, K2CO3.
  4. ZnSO4, H2SO4

Câu 8. Nhỏ dd sodium hydroxide vào ống nghiệm chứa dd copper (II) chloride. Xuất hiện

  1. Kết tủa nâu đỏ
  2. Kết tủa trắng
  3. Kết tủa xanh
  4. Kết tủa nâu vàng

Câu 9. Khi cho 200 gam dung dịch Na2CO3 10,6% vào dung dịch HCl dư, khối lượng khí sinh ra là

  1. 8 gam
  2. 8,8 gam
  3. 10,2 gam
  4. 12 gam

Câu 10. Cho 500 ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tủa thu được là

  1. 142 gam
  2. 143,5 gam 
  3. 145gam
  4. 135 gam

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS tiếp nhận, thực hiện làm bài tập trắc nghiệm theo yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận:

- Mỗi một câu GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bà, theo dõi nhận xét bài trên bảng.  

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. A

2. C

3. B

4. A

5. D

6. C

7. C

8. C

9.B 

10. B

  1. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
  2. Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của các hợp chất vô cơ để sử dụng các hóa chất và các vật dụng trong đời sống đúng cách, giải thích được một số hiện tượng trong tự nhiên như sự tạo thành nhũ đá và măng đá trong các hang động hay không bón phân đamh cùng vôi bột.
  3. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, liên hệ thực tế, GV hướng dẫn (nếu cần thiết) để trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS giải được các bài tập vận dụng.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1; Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS làm các bài tập vận dụng: 

PHIẾU BÀI TẬP

Họ và tên: 

Lớp: 

Câu 1: Muối Al2(SO4)3 được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước, … Tính khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành khi cho 51 kg Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4.

….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 2: (X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu.

a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không.

b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).

.….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………

….………………………………………………………………………………………

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời, có thể thảo luận nhóm đôi, kiểm tra chéo đáp án. 

- HS hoàn thành các bài tập GV yêu cầu (Hoàn thành tại nhà nếu trên lớp không còn thời gian). 

- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày, các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng. 

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các bạn HS trả lời nhanh và chính xác.

- GV chú ý cho HS các lỗi sai mắc phải. 

- GV nhận xét, chuẩn kiến thức.

Đáp án bài tập vận dụng

Câu 1. Đổi 51 kg = 51 000 gam.

nAl2O3=51000/102=500(mol)

Phương trình hoá học:

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Theo phương trình hoá học có:

nAl2(SO4)3=nAl2O3=500(mol)

Khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là:

m = 500 × [27 × 2 + (32 + 16 × 4) × 3] = 171 000 gam = 171 kg.

Câu 2. a) Đặt công thức tổng quát của muối: RCO3.

Theo bài ra: MR + 60 = 197 ⇒ MR = 137 (amu).

Vậy R là Ba. Công thức hoá học của muối là BaCO3. Muối này không tan trong nước.

  1. b) Một số ứng dụng của muối BaCO3: tạo màu trong công nghệ gốm sứ; sản xuất thuốc diệt chuột. Ngoài ra BaCO3còn được thêm vào đất sét trong quá trình sản xuất gạch…

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập vận dụng. 

- Làm bài tập trong SBT KHTN 8.

- Đọc và tìm hiểu trước nội dung Bài 12: Phân bón hóa học.

 

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 12. PHÂN BÓN HÓA HỌC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Trình bày được vai trò của phân bón hóa học đối với cây trồng.
  • Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón đối với cây trồng.
  • Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hóa học đến môi trường đất, nước và sức khoẻ của con người, đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phân bón hóa học, vai trò đối với cây trồng và hạn chế của phân bón hóa học.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác:Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập.

Năng lực khoa học tự nhiên:

  • Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được vai trò của phân bón hóa học đối với cây trồng; Nêu được thành phần và tác dụng cơ bản của một số loại phân bón đối với cây trồng.
  • Tìm hiểu tự nhiên: Trình bày được ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón hóa học đến môi trường đất, nước và sức khoẻ của con người, đề xuất được biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của phân bón.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học về phân bón hóa học, HS có thể tính được tỉ lệ khối lượng muối cần trộn trong phân NPK và bón phân bón phù hợp với từng giai đoạn phát triển của cây.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện các yêu cầu trong bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC 
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8 phần Hóa học. 
  • Phiếu học tập, phiếu bài tập.
  • Máy chiếu, bảng nhóm.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8 phần Hóa học.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: GV hướng dẫn HS hình thành tư duy tổng quan cho bài học. Từ đó khám phá, tìm tòi và chủ động việc tìm kiếm kiến thức mới về phân bón hóa học.
  3. Nội dung: GV kể một câu chuyện hài rồi từ đó dẫn dắt đến vai trò của việc bón phân cho cây trồng là việc rất cần thiết.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đưa ra câu chuyện hài: 

Mọi người thường gọi anh ta là một chàng ngốc. Một hôm anh ta ra đồng thấy ruộng lúa nhà mình xấu hơn ruộng lúa nhà người. Anh bèn kéo tất cả cây lúa của ruộng mình lên cao hơn lúa của nhà bên cạnh. Làm xong, anh quay về nhà khoe với vợ:

-  Thấy lúa nhà mình xấu quá, tôi đã kéo chúng lên. Bây giờ thì nó đã cao hơn lúa của mọi người rồi !

      Nghe chồng nói vậy, chị vợ vội ra đồng xem thử, thì thấy lúa trong thửa ruộng nhà mình đã héo rũ xuống cả rồi.

“ Vậy nếu em là anh chàng trong câu chuyện trên, khi thấy lúa nhà mình kém phát triển hơn lúa nhà người khác, em sẽ làm gì?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV đánh giá câu trả lời của HS chưa yêu cầu tính chính xác, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Khi cây trồng có biểu hiện sinh trưởng kém, thân và cành còi cọc, ít đẻ nhánh, thân cành, lá thường non mỏng, màu nhạt, dễ chuyển sang màu vàng và rụng sớm thì người trồng cây cần phải làm gì? Khi quá trình sinh trưởng và phát triển của cây trồng bị chậm lại, thời gian chín quả bị kéo dài, đồng thời lá cây nhanh già, dễ rụng thì người trồng cây cần phải làm gì? Để có được câu trả lời chính xác nhất chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay - Bài 12. Phân bón hóa học.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. VAI TRÒ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÂY TRỒNG. PHÂN BÓN HÓA HỌC

Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các nguyên tố hóa học với sự phát triển của cây trồng và phân bón hóa học.

  1. Mục tiêu: Nêu được khái niệm phân bón hóa học và vai trò của phân bón hóa học đối với cây trồng,
  2. Nội dung: GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận hoàn thành hoạt động trong sgk trang 53, đưa ra kết luận khái niệm phân bón hóa học và trả lời câu hỏi mục I sgk trang 54.
  3. Sản phẩm học tập: Đáp án hoạt động trong sgk trang 53, kết luận khái niệm phân bón hóa học và trả lời câu hỏi mục I sgk trang 54.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, thảo luận hoàn thành hoạt động trong sgk trang 53.

Một số tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng và vai trò của chúng đến sự phát triển của cây trồng:


















 

  • Vai trò của các nguyên tố hóa học với sự phát triển của cây trồng. Phân bón hóa học

- Đáp án hoạt động sgk trang 53:

1. Lí do cần phải bổ sung thêm các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng:

+ Cây trồng cần các nguyên tố đa lượng, trung lượng và vi lượng để cấu tạo nên tế bào của chúng; điều chỉnh các hoạt động trao đổi chất, các hoạt động sinh lí trong cây và giúp cây trồng tăng khả năng chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường.

+ Nhu cầu nước và muối khoáng ở từng loài và từng giai đoạn phát triển của cây là khác nhau. Để sinh trưởng và phát triển tốt, đảm bảo năng suất, cây trồng cần được bổ sung thêm các nguyên tố dinh dưỡng bằng cách bón phân và tưới nước.

2.

- Nhóm nguyên tố đa lượng: N, P, K.

+ Vai trò của N: Đảm bảo cho cây sinh trưởng và phát triển tốt, tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất của cây.

+ Vai trò của P: Cần cho cây trồng nở hoa, đậu quả và phát triển bộ rễ.

+ Vai trò của K: Chuyển hoá năng lượng trong quá trình đồng hoá các chất trong cây, làm cho cây ra nhiều nhánh, phân cành nhiều.

- Nhóm nguyên tố trung lượng: Ca, Mg, S.

+ Các nguyên tố Ca và Mg cần cho thực vật để sinh sản chất diệp lục cần thiết cho quá trình quang hợp.

+ Thực vật cần S để tổng hợp nên protein. Lưu huỳnh (sulfur) được hấp thụ bởi thực vật dưới dạng muối sulfate tan.

- Nhóm nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Fe, Cu, B … tuy cần với hàm lượng ít nhưng không thể thiếu đối với cây trồng. Chúng giúp kích thích quá trình sinh trưởng, trao đổi chất của cây trồng.

 

Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 11: Muối

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án KHTN 8 kết nối mới, soạn giáo án KHTN 8 mới KNTT bài Muối, giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối

Soạn mới giáo án KHTN 8 kết nối

 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay