Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG IV: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC
BÀI 18: TÁC DỤNG LÀM QUAY CỦA LỰC. MOMENT LỰC
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV dẫn dắt vào vấn đề cần nghiên cứu: Ở lớp 6, các em đã được học về tác dụng lực là làm biến dạng và thay đổi chuyển động của vật. Trong thực tế, ngoài chuyển động tịnh tiến, vật còn có chuyển động quay nên lực còn có tác dụng làm quay một vật. Cánh cửa quay quanh trục là hiện tượng gần gũi với đời sống của các em.
- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi trong phần khởi động của bài học: Tại sao khi đẩy cửa, tay ta đặt xa các bản lể của cánh cửa (hình a) thì mở cửa sẽ dễ dàng hơn khi đặt tay gần bản lề (hình b)
- GV yêu cầu HS nêu nhận xét ban đầu khi nào tác dụng lực có thể làm quay vật, khi nào tác dụng lực không làm quay vật
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
- GV để HS tự do phát biểu, nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Bài 18: Tác dụng làm quay của lực. Moment lực
Hoạt động 1: tìm hiểu về tác dụng làm quay của lực
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm ở Hình 18.1 SGK và tiến hành làm thí nghiệm theo các bước trong SGK – tr76 => GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời các câu hỏi trong SGK – tr76 + Treo quả nặng vào vị trí nào thì thanh quay, vào vị trí nào thì thanh không quay? + Mô tả tác dụng làm quay của lực khi treo quả nặng vào điểm A, điểm C - Từ thí nghiệm trên, GV yêu cầu HS đưa ra nhận xét về tác dụng làm quay của một lực lên vật có trục quay. => Nhận xét: khi lực tác dụng có phương không song song và không cắt trục quay thì sẽ làm quay vật. Tác dụng làm quay vật của lực phụ thuộc khoảng cách từ phương của lực đến trục quay và độ lớn của lực tác dụng. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, quan sát hình 18.2, thảo luận trả lời câu hỏi phần hoạt động SGK – tr77: Lấy tay tác dụng vào cánh cửa các lực khác nhau theo chiều mũi tên biểu diễn như ở Hình 18.2. Đường chứa mũi tên biểu diễn lực còn gọi là giá của lực. Trường hợp nào lực làm quay cánh cửa? => GV lưu ý với HS khái niệm về giá của lực (đường thẳng trùng với phương của lực) - GV tiếp tục yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập trong SGK – tr77 C1. Vị trí tác dụng lực nào trong Hình 18.3 có thể làm cho tay nắm cửa quay quanh trục của nó? Vị trí nào làm tay nắm cửa không quay quanh trục của nó? C2. Lực tác dụng ở vị trí nào có thể làm cho tay nắm cửa quay dễ dàng hơn? - GV nhận xét và kết luận về trường hợp lực có thể làm quay vật Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về lực có thể làm quay vật - Thảo luận trả lời các câu hỏi và bài tập trong mục I SGK – tr76, 77 Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm mô tả lực có thể làm quay vật - GV gọi 2 – 3 HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. | I. Lực có thể làm quay vật * Thí nghiệm - Treo vật vào vị trí A, B, C thì làm quay thanh ngang, treo vật vào vị trí O thì thanh sẽ không quay. - Cùng một vị trí treo vật, quả nặng có khối lượng lớn hơn sẽ làm thanh quay nhiều hơn. - Cùng một quả nặng, nếu treo vật ở vị trí xa trục quay hơn thì sẽ làm quay thanh nhiều hơn. * Nhận xét: - Khi lực tác dụng có phương không song song và không cắt trục quay thì sẽ làm quay vật. - Tác dụng làm quay vật của lực phụ thuộc khoảng cách từ phương của lực đến trục quay và độ lớn của lực tác dụng Trả lời hoạt động (SGK – 77) Trường hợp 18.2c lực tác dụng có giá không song song và không cắt trục quay có tác dụng làm quay cánh cửa. Trả lời câu hỏi (SGK – 77) C1. Vị trí tác dụng lực trong Hình 18.3 SGK có thể làm cho tay cầm quay quanh trục của nó là vị trí B, C. Vì lúc này, giá của lực tác dụng không cắt trục quay. Vị trí tác dụng lực không làm cho tay cầm quay quanh trục là vị trí A: Giá của lực cắt trục quay thì không làm cho vật quay quanh trục. C2. Vị trí tác dụng lực C sẽ làm cho tay cầm quay dễ dàng hơn, vì lúc này khoảng cách từ giá của lực đến trục quay lớn hơn. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về moment lực
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||||||||||||||
Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chia HS thành các nhóm (khoảng 4 – 6 HS), yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo bảng 18.1 để khảo sát tác dụng làm quay vật của lực phụ thuộc vào độ lớn tác dụng lực vào vật khác nhau và phụ thuộc vào khoảng cách từ giá của lực đến trục quay.
- GV yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm trả lời các câu hỏi sau: C1. Tác dụng làm quay của lực phụ thuộc vào độ lớn của lực như thế nào? C2. Giá của lực càng xa trục quay thì tác dụng làm quay của lực thay đổi như thế nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS và giới thiệu về khái niệm moment lực - GV yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK – tr78: So sánh moment của lực F1, moment của lực F2 trong các Hình 18.4a và Hình 18.4b. Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra - GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo | II. Moment lực * Thí nghiệm
C1. Độ lớn của lực càng lớn thì tác dụng làm quay của lực càng lớn. C2. Giá của lực càng xa trục quay thì tác dụng làm quay của lực càng lớn. * Kết luận - Tác dụng làm quay của lực lên một vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng bằng moment lực. - Lực càng lớn, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn. - Giá của lực càng cách xa trục quay, moment lực càng lớn, tác dụng làm quay càng lớn. * Trả lời câu hỏi (SGK – tr78) Hình 18.4a: Hai lực bằng nhau, khoảng cách từ giá của lực F1 đến trục quay nhỏ hơn khoảng cách từ giá của lực F2 đến trục quay, nên moment của lực F2 lớn hơn moment của lực F1 Hình 18.4b: Khoảng cách từ giá của lực F2 và giá của lực F1 đến trục quay bằng nhau, nhưng độ lớn của lực F2 lớn hơn độ lớn F1, nên moment của lực F2 lớn hơn moment của lực F1. |
Hoạt động 3: Ghi nhớ, tổng kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS tự nhắc lại các nội dung quan trọng trong bài học - GV chốt lại các nội dung kiến thức trọng tâm được thể hiện trong mục “Em đã học”. Chú ý đến các đơn vị kiến thức sau: + Điều kiện để lực tác dụng vào vật làm vật quay + Moment lực Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tổng kết lại các kiến thức về tác dụng làm quay của lực, moment lực Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV gọi đại diện 2 – 3 HS nhắc lại các kiến thức về tác dụng làm quay của lực, moment lực - Các HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện - GV đánh giá, nhận xét, kết luận, chuyển sang nội dung tiếp theo | * TỔNG KẾT
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác