Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

Soạn mới Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức bài Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển. Đây là bài soạn mới nhất theo mẫu công văn 5512. Giáo án soạn chi tiết, đầy đủ, trình bày khoa học. Tài liệu có bản word tải về. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích để thầy cô tham khảo và nâng cao chất lượng giảng dạy. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - tech12h.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 16: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG, ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 

 

  1. MỤC TIÊU 
  2. Kiến thức 
  • Nêu được áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Lấy ví dụ minh hoạ.
  • Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tại chịu sự thay đổi áp suất đột ngột.
  1. Năng lực

 

  • Năng lực chung

 

  • Tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh để tìm hiểu về áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển 
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm thực hiện thí nghiệm để khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng; thí nghiệm chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được cách giải thích ngắn gọn, chính xác cho một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm khí).. 

 

  • Năng lực riêng 

 

    • Thực hiện thí nghiệm để khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng; thí nghiệm chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.

 

  • Kết hợp được các kiến thức trong đã học áp suất khí quyển để giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm khí).

 

  1. Phẩm chất
  • Chăm học, chịu khó tìm tòi tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện tất cả các nhiệm vụ.
  • Trung thực, cẩn thận khi thực hiện nhiệm vụ theo đúng yêu cầu của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT KHTN 8. 
  • Bộ thí nghiệm thực hành cho nhóm HS gồm :
  • Bộ thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong nó 
  • Bộ thí nghiệm chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương.
  • Máy tính, máy chiếu để trình chiếu các hình vẽ, ảnh, biểu bảng trong bài 
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT KHTN 8. 
  • Đọc trước bài học trong SGK.
  • Tìm kiếm, đọc trước tài liệu có liên quan đến áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua ví dụ thực tiễn rằng trên nắp bình đựng nước phải có một lỗ nhỏ để định hướng HS vào vấn đề cần tìm hiểu trong bài học
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi gợi mở, yêu cầu HS trả đổi, phát biểu ý kiến để định hướng HS và nội dung của bài học 
  4. Sản phẩm học tập: HS xác định được vấn đề cần nghiên cứu trong bài học 
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Vì sao muốn nước trong bình có thể chảy ra khi mở vòi thì trên bình phải có một lỗ nhỏ? 

- GV yêu cầu HS trao đổi, phát biểu ý kiến 

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, suy nghĩ và trả câu trả lời.

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ câu trả lời 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV để HS tự do phát biểu, GV nhận xét và định hướng HS vào nội dung của bài học: Bài 16: Áp suất chất lỏng, áp suất khí quyển  

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng 

  1. Mục tiêu: HS tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó thông qua thí nghiệm
  2. Nội dung: GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo SGK và trả lời các câu hỏi để tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó.
  3. Sản phẩm học tập: Thí nghiệm về tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm tìm hiểu tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó 

- GV chia HS thành 6 đến 8 nhóm, phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm, yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước trong SGK 

=> GV theo dõi các nhóm, kịp thời giúp đỡ, gợi ý, hướng dẫn và động viên các nhóm 

- GV yêu cầu HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời câu hỏi: 

1. Nếu các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 thì chứng tỏ điều gì?

2. Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu thì áp suất chất lỏng tác dụng lên bình có thay đổi không? 

3. Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình thay đổi như thế nào?

- GV chốt lại kết luận về tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó

- GV giới thiệu 1 số VD trong thực tế cho HS thấy được vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.

+ Đê chắn nước thường có bề ngang ở phần đáy lớn hơn nhiều so với trên mặt đê 

+ Khi lặn sâu những người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu áp suất lớn 

- GV chiếu video về tàu ngầm KRI Nanggala – 402 Indonesia bị vỡ do áp suất của nước (link video)

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm tìm hiểu về tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm về tác dụng của áp suất chất lỏng lên vật đặt trong nó 

- GV gọi 2 – 3 HS trả lời phần câu hỏi và bài tập trong SGK  

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức và chuyển sang nội dung mới. 

I. Áp suất chất lỏng

* Thí nghiệm 1 (SGK)

Trả lời câu hỏi (SGK – 68)

C1. Các màng cao su bị biến dạng như Hình 16.2 SGK, chứng tỏ áp suất chất lỏng tác dụng vào màng cao su làm nó bị lõm vào.

C2. Với những vị trí khác nhau ở cùng một độ sâu, áp suất chất lỏng tác dụng lên bình không thay đổi.

C3. Khi đặt bình sâu hơn (từ vị trí P đến vị trí Q) thì tác dụng của chất lỏng lên bình tăng lên.

* Kết luận 

Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên các vật ở trong lòng nó. Vật càng ở sâu trong lòng chất lỏng thì chịu tác dụng của áp suất chất lỏng càng lớn.

 




Hoạt động 2. Tìm hiểu áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi phương 

  1. Mục tiêu: Thông qua thí nghiệm hoặc mô hình thí nghiệm để HS thấy được áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi hướng.
  2. Nội dung: 

- GV tổ chức để HS được làm thí nghiệm/ xem video, hình ảnh để thấy được áp suất tác dụng vào chất lỏng được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng. 

- GV giới thiệu với HS về máy nén thủy lực

  1. Sản phẩm học tập: Kết quả thí nghiệm tìm hiểu áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền nguyên vẹn theo mọi phương; các ví dụ về thiết bị hoạt động dựa trên ứng dụng chất lỏng có thể truyền nguyên vẹn độ tăng áp suất theo mọi phương 
  2. Tổ chức thực hiện :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV  - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh và mô tả lại kết quả thí nghiệm 2 về sự truyền áp suất chất lỏng cho HS 

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi rút ra kết luận về sự truyền áp suất tác dụng vào chất lỏng theo mọi phương 

=>  Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng

- GV cho HS làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK – tr68, 69 

1. Mô tả và giải thích các hiện tượng trong thí nghiệm ở Hình 16.4a và Hình 16.4b

2. Hình 16.5 vẽ sơ đồ nguyên lí máy nén thủy lực. Hãy vận dụng tính chất truyền nguyên vẹn áp suất theo mọi hướng của chất lỏng để giải thích tại sao khi người tác dụng một lực nhỏ vào pít – tông nhỏ lại nâng được ô tô đặt trên pít – tông lớn. 

- GV chiếu thêm cho HS quan sát video về máy nén thủy lực (link video)

- GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng 

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra 

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn hóa kiến thức, chuyển sang nội dung tiếp theo 

2. Sự truyền áp suất chất lỏng

* Thí nghiệm 2 (SGK) 

* Kết luận 

Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng

* Trả lời hoạt động(SGK – tr68)

HĐ1.

- Ở Hình 16.4 a:

+ Mô tả: Khi thổi không khí vào ống thì thấy chất lỏng trong ống (2), (3) và (4) dâng lên có độ cao như nhau.

+ Giải thích hiện tượng: Khi thổi không khí vào ống sẽ gây ra một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng, tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng dâng cao như nhau ở ống (2), (3) và (4).

- Ở Hình 16.4 b:

+ Mô tả: Khi ấn pit – tông làm chất lỏng bị nén lại và chất lỏng phun ra ngoài ở mọi hướng.

+ Giải thích hiện tượng: Khi ấn pit – tông sẽ gây ra một áp suất lên chất lỏng và áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn theo mọi hướng, tạo ra lực đẩy làm cho chất lỏng phun ra ngoài ở mọi hướng.

 HĐ2.

Khi tác dụng một lực f lên pít – tổng nhỏ có diện tích s, lực này gây áp suất p=fs lên mặt chất lỏng. Áp suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn tới pít – tông lớn có diện tích S và gây nên lực nâng F cho pít – tông này: 

F=p.S=f.Ss=>Ff=Ss

Do đó, diện tích D lớn hơn diện tích s bao nhiêu lần thì lực F sẽ lớn hơn lực f bấy nhiêu lần. Nhờ đó mà ta có thể dùng tay nâng cả một chiếc ô tô. Người ta còn sử dụng máy thủy lực để nén các vật 

HĐ3.

Một số ví dụ trong đời sống minh họa áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.

- Đài phun nước: hoạt động dựa trên nguyên tắc áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng. Khi máy bơm chùm hút nước từ bể chứa và đưa nước tới vòi phun. Dưới tác động của lực máy bơm tạo ra áp suất tác dụng vào chất lỏng làm nước được đẩy lên trên qua vòi phun vào tạo thành các kiểu dáng như ý muốn.

- Các loại bình/ ấm có vòi rót nước thường có lỗ ở phần nắp để thông với không khí giúp tạo ra lực ép gây lên áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng và đẩy nước thoát ra khỏi vòi.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển 

  1. Mục tiêu: HS thực hiện những thí nghiệm đơn giản để chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển 
  2. Nội dung: GV giới thiệu khái niệm khí quyển và áp suất khí quyển, sau đó tiến hành các thí nghiệm đơn giản như trình bày trong SGK để HS quan sát và tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển
  3. Sản phẩm học tập: Khái niệm khí quyển và áp suất khí quyển, kết quả thí nghiệm chứng minh sự tồn tại của áp suất khí quyển 
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu khái niệm khí quyển và áp suất khí quyển

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi: Vì sao khí quyển lại gây ra áp suất?

=> Do không khí có trọng lượng nên không khí tác dụng lên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất một áp suất theo mọi phương.

- GV tiến hành các thí nghiệm đơn giản để HS quan sát và hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển 

- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong SGK – tr70 

1 Tìm một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển 

2. Em hãy cho biết áp suất tác dụng lên mặt hồ nước và áp suất tác dụng lên đáy hồ nước là áp suất nào?

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS hoạt động nhóm làm thí nghiệm và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra 

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- Đại diện HS của các nhóm lên trình bày kết quả thu được sau thí nghiệm

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận về tác dụng hóa học của dòng điện, chuyển sang nội dung tiếp theo

II. Áp suất khí quyển 

1. Sự tồn tại của áp suất khí quyển 

- Trái đất được bao bọc bởi lớp không khí dày tới hàng nghìn km, được gọi là khí quyển.

- Áp suất do lớp không khí bao quanh Trái Đất tác dụng lên mọi vật trên Trái Đất gọi là áp suất khí quyển 

* Kết luận 

Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương 

* Trả lời câu hỏi mục II.1 (SGK – tr70)

C1. Một số ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển.

- Hút bớt không khí trong hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.

Giải thích: Khi hút bớt không khí trong hộp sữa, khi đó áp suất trong hộp sữa nhỏ hơn áp suất khí quyển bên ngoài hộp nên vỏ hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía.

- Gói bim bim phồng to, khi bóc ra bị xẹp.

Giải thích: Khi bóc gói bim bim không khí thoát ra ngoài dẫn tới áp suất không khí bên ngoài lớn hơn áp suất không khí trong gói bim bim nên gói bim bim bị xẹp theo nhiều phía.

- Lỗ nhỏ trên bình nước giúp nước chảy xuống khi mở vòi 

Giải thích lỗ nhỏ trên nắp bình sẽ giúp khí trong bình thông với khí quyển, áp suất khí trong bình cộng với áp suất nước trong bình lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy mà nước trong bình chảy ra ngoài dễ dàng hơn.

C2. Áp suất tác dụng lên một điểm ở mặt hồ là áp suất khí quyển, áp suất tác dụng lên một điểm ở đáy hồ là tổng áp suất gây bởi cột nước có độ cao bằng độ sâu của hồ và áp suất khí quyển

Hoạt động 4: Tìm hiểu một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí 

  1. Mục tiêu: Từ những ví dụ và trải nghiệm qua hiện tượng trong thực tế đời sống và kĩ thuật để HS tìm hiểu về ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất khí quyển. 
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS nghiên cứu một số ảnh hưởng, ứng dụng của áp suất không khí và trả lời câu hỏi 
  3. Sản phẩm học tập: Kết quả tìm hiểu về một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia lớp thành 8 nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các hình 16.9; 16.10; 16.11, 16.12 thảo luận trả lời các câu hỏi tìm hiểu về một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí 

+ Nhóm 1,2: quan sát hình 16.9 kết hợp đọc thông tin trong SGK mục II.2 và trả lời câu hỏi: Em hãy tìm ví dụ và mô tả hiện tượng trong thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột 

+ Nhóm 3,4: Quan sát hình 16.10, kết hợp đọc thông tin trong SGK mục II,2 tìm hiểu ứng dụng của áp suất không khí trong hoạt động của giác mút và trả lời câu hỏi: Tìm ví dụ về giác mút trong thực tế và giải thích hoạt động của nó 

+ Nhóm 5,6: Quan sát hình 16.11, kết hợp đọc thông tin trong SGK mục II,2 tìm hiểu về ứng dụng của áp suất không khí trong hoạt động của bình xịt và trả lời câu hỏi: Hãy tìm trong thực tế những dụng cụ hoạt động theo nguyên lí bình xịt. Cho biết chúng được sử dụng vào công việc gì 

+ Nhóm 7,8: Quan sát hình 16.12, kết hợp đọc thông tin trong SGK mục II,2 tìm hiểu về ứng dụng của áp suất không khí trong hoạt động của tàu đệm khí và trả lời câu hỏi: Mô tả nguyên lí haotj động của tàu đệm khí và ứng dụng của tàu đệm khí trong thực tế 

- GV chiếu cho HS xem video về sức mạnh của áp suất khí quyển (link video)

Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghiên cứu mục II.2 SGK và trả lời các câu hỏi nhiệm vụ GV đưa ra 

- GV quá trình học tập của HS, hỗ trợ khi cần

Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi 

- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. 

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện

- GV đánh giá, nhận xét, kết luận về tác dụng sinh lí của dòng điện, chuyển sang nội dung tiếp theo

2. Một số ảnh hưởng và ứng dụng của áp suất không khí 

a) Sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột 

Câu hỏi và bài tập mục II.2 (SGK – tr70)

Ví dụ trong thực tế về sự tạo thành tiếng động trong tai khi thay đổi áp suất đột ngột: đi trong thang máy khi thang máy bắt đầu đi lên hoặc chuẩn bị dừng lại ta cũng thấy như có tiếng động trong tai (ù tai). 

- Giải thích: Khi áp suất thay đổi đột ngột thì vòi tai thường không phản ứng kịp làm mất cân bằng áp suất hai bên màng nhĩ, khiến màng nhĩ bị đẩy về phía có áp suất nhỏ hơn, gây nên tiếng động trong tai hoặc triệu chứng ù tai.

b) Một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống 

* Giác mút 

- Ví dụ về giác mút trong thực tế: 

+ Giác mút treo tường, Giác mút giữa mặt kính và chân bàn

+ Thanh thông bồn cầu

+ Giác mút trong các máy xung điện,...

- Giải thích hoạt động:

+ Ta ấn giác mút trên một bề mặt bất kỳ, lượng không khí bên trong của giác bị đẩy ra bên ngoài. 

+ Mặt trong của giác bị triệt tiêu áp lực, tạo thành không gian chân không. Tuy nhiên, bên ngoài núm cao su này vẫn có một áp lực nhất định, gây ra sự chênh lệch áp suất bên trong và bên ngoài giác. Từ đó khiến cho núm hút và dính chặt hơn lên bề mặt.

+ Khi ta kéo núm ra, không khí tràn vào lấp đầy không gian chân không của giác, gây ra tiếng “bật” có thể nghe thấy được.

* Bình xịt 

Trong thực tế có nhiều dụng cụ hoạt động theo nguyên lí của bình xịt như:

- Các loại thuốc xịt chữa bệnh: xịt mũi, xịt họng, xịt hen suyễn, ….

- Các loại bình xịt tưới nước.

- Các loại bình xịt diệt côn trùng.

- Các dụng cụ làm đẹp: Dầu gội/ dầu xả dạng xịt, xịt keo tóc tạo kiểu, chai xịt khoáng, lọ xịt tonner, ….

* Tàu đệm khí 

- Nguyên tắc hoạt động: các quạt bơm khí công suất lớn bơm không khí từ bên ngoài vào khoảng không gian tạo bởi tàu và mặt đất (mặt nước) sẽ tạo ra áp suất cao trong khoảng không gian đó, nâng tàu lên khỏi mặt đất hay mặt nước, giảm thiểu được ma sát khi tàu di chuyển 

+ Ứng dụng: Tàu đệm khí có thể di chuyển trên nhiều bề mặt: mặt đất, mặt nước, đầm lầy,… vì thế, tầu đệm khí được sử dụng phổ biến trong tuần tra, cứu hộ,… 

Soạn mới giáo án KHTN 8 KNTT bài 16: Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển

TẢI GIÁO ÁN WORD BẢN ĐẦY ĐỦ:

  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Tất cả các bài đều soạn đầy đủ nội dung và theo đúng mẫu ở trên

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay và luôn

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 300k/kì - 350k/cả năm

=> Tặng kèm nhiều tài liệu tham khảo khi mua giáo án:

  • Đề thi 
  • Trắc nghiệm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: giáo án KHTN 8 kết nối mới, soạn giáo án KHTN 8 mới KNTT bài Áp suất chất lỏng. Áp suất khí quyển, giáo án khoa học tự nhiên 8 kết nối

Soạn mới giáo án KHTN 8 kết nối

 

Đia chỉ: Tòa nhà TH Office, 90 Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại hỗ trợ: Fidutech - click vào đây
Chúng tôi trên Yotube
Cùng hệ thống: baivan.net - Kenhgiaovien.com - tech12h.com

Chat hỗ trợ
Chat ngay