Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 44. HỆ SINH THÁI
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
“Vậy hệ sinh thái là gì?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ sinh thái
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi đọcnội dung trong sgk, nêu khái niệm hệ sinh thái và trả lời hỏi mục I sgk trang 180. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, quan sát hình 44.1, đọc nội dung sgk và trả lời câu hỏi hoạt động mục I.2 sgk trang 181. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung sgk, vẽ sơ đồ các kiểu hệ sinh thái và trả lời câu hỏi hoạt động mục I.3 sgk trang 182. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Hệ sinh thái 1. Khái niệm hệ sinh thái - Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng. - Đáp án câu hỏi mục I.1 sgk trang 180: Ví dụ: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới, hoang mạc, sa mạc, thảo nguyên, savan đồng cỏ, rừng thông phương Bắc, rừng ôn đới, đồng rêu hàn đới,… 2. Thành phần cấu trúc hệ sinh thái. - Đáp án câu hỏi hoạt động mục I.2 sgk trang 181 Câu 1: Thành phần cấu trúc hệ sinh thái gồm: Thành phần vô sinh: đất, đá, nước, nhiệt độ, mùn hữu cơ… Thành phần hữu sinh:
Trong hệ sinh thái các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô sinh của môi trường → 1 thể thống nhất tương đối ổn định. Câu 2: Trong hệ sinh thái nông nghiệp, cây lúa, ngô là sinh vật sản xuất; châu chấu, chuột là sinh vật tiêu thụ; nấm, giun đất là sinh vật phân giải. 3. Các kiểu hệ sinh thái - Sơ đồ đính dưới hoạt động 1. - Đáp án câu hỏi mục I.3 sgk trang 182: + Hệ sinh thái tự nhiên: hệ sinh thái đồng cỏ, hệ sinh thái suối, hệ sinh thái rừng lá rộng ôn đới, hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô. + Hệ sinh thái nhân tạo: hệ sinh thái ruộng bậc thang
- Hệ sinh thái là một hệ thống bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng - Các hệ sinh thái được chia thành hao nhóm: hệ sinh thái tự nhiên và hệ sính thái nhân tạo. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu trao đổi chất được thực hiện qua chuỗi và lưới thức ăn. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sgk, nêu khái niệm chuỗi thức ăn và trả lời hỏi mục II.1a sgk trang 182. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung trong sgk, nêu khái niệm lưới thức ăn và trả lời hỏi mục II.1b sgk trang 182. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc thông tin sgk, nêu ý nghĩa, phân loại của tháp sinh thái và trả lời câu hỏi mục II.1c sgk trang 182. - GV yêu cầu nhóm đôi HS quan sát hình 44.5, trình bày khái quát quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái 1. Trao đổi chất trong quần xã sinh vật Trao đổi chất được thực hiện qua chuỗi và lưới thức ăn.
- Chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau. - Đáp án câu hỏi mục II.1a sgk trang 182: Trong chuỗi thức ăn hình 44.3, châu chấu ăn sinh vật đứng trước nó (cỏ) và là thức ăn của sinh vật đứng sau (ếch).
- Lưới thức ăn là tập hợp các chuỗi thức ăn có mắt xích chung - Đáp án câu hỏi mục II.1b sgk trang 182:
- Dùng để đánh giá mức độ dinh dưỡng trong chuỗi và lưới thức ăn của quần xã sinh vật. - Phân loại: + Tháp số lượng + Tháp sinh khối + Tháp năng lượng. - Đáp án câu hỏi mục II.1c sgk trang 182: Đây là tháp số lượng 2. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái. - Các chất vô cơ từ môi trường ngoài truyền vào cơ thể sinh vật, qua các mắt xích của chuỗi và lưới thức ăn rồi trả lại môi trường. - Nguồn năng lượng trong hệ sinh thái phần lớn lấy từ năng lượng ánh sáng mặt trời. - Năng lượng ánh sáng mặt trời được truyền vào quần xã ở mắt xích đầu tiên là sinh vật sản xuất, sau đó truyền qua các bậc dinh dưỡng. Năng lượng giảm dẫn do sinh vật sử dụng và trả lại môi trường dưới dạng nhiệt.
- Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài sinh vật trong quần xã. - Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong hệ sinh thái được thực hiện trong phạm vi quần xã sinh vật và giữa quần xã với môi trường sống. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề bảo vệ các hệ sinh thái
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | ||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu nhóm 4 HS thảo luận và nêu vai trò của các hệ sinh thái và các biện pháp bảo vệ bằng cách điền vào bảng sau:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | III. Bảo vệ hệ sinh thái - Toàn bộ các hệ sinh thái cần được bảo vệ, đặc biệt là các hệ sinh thái: + Rừng + Hệ sinh thái biển và ven biển + Hệ sinh thái nông nghiệp - Đáp án hoạt động nhóm: Bảng đính dưới hoạt động 3.
Các hệ sinh thái trong tự nhiên giúp bảo vệ tài nguyên đất, nước và sinh vật. Bảo vệ sự bền vững của các hệ sinh thái chính là bảo vệ cuộc sống của con người. |
Hệ sinh thái | Vai trò | Biện pháp bảo vệ |
Rừng | - Môi trường sống của nhiều loài sinh vật - Điều hòa không khí, hạn chế biến đổi khí hậu, thiên tai | - Ngăn chặn nạn phá rừng bừa bãi - Khai thác tài nguyên rừng hợp lí - Trồng cây gây rừng. |
Biển và ven biển | - Điều hòa khí hậu - Nơi sống của nhiều sinh vật - Cung cấp nhiều sản phẩm có giá trị | - Quản lí chất thải - Kiểm soát ô nhiễm môi trường - Khai thác tài nguyên hợp lí |
Nông nghiệp | - Tạo ra lượng thực, thực phẩm nuôi sống con người. - cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. | - Bảo vệ tài nguyên đất - Chống xói mòn, khô hạn. - Chống mặn cho đất. |
Hoạt động 4: Thực hành: Điều tra thành phần quần xã sinh vật trong hệ sinh thái.
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu chưng về hệ sinh thái được lựa chọn để điều tra. - GV tổ chức cho các nhóm HS tiến hành điều tra theo các bước tiến hành. - Từ kết quả điều tra, GV yêu cầu HS hoàn thành vào vở bảng ghi thành phần quần xã sinh vật của hệ sinh thái vào bảng 44.1 và phân tích mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo hướng dẫn của GV và thực hành điều tra. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | IV. Thực hành: Điều tra thành phần quần xã sinh vật trong hệ sinh thái. - Hệ sinh thái vườn thực nghiệm của trường: - Các bước tiến hành: Bước 1: Xác định hệ sinh thái điều tra thuộc kiểu hệ sinh thái nào Bước 2: Quan sát, ghi chép các thành phần vô sinh của hệ sinh thái Bước 3: Quan sát, ghi chép thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. - Bảng 44.1, tùy vào vườn thực nghiệm của từng trường HS điền vào vở - Phân tích mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái: Trong hệ sinh thái, các sinh vật luôn luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với nhân tố vô sinh của môi trường, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác