Rõ nét về file powerpoint trình chiếu. => Xem thêm
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 45. SINH QUYỂN
Sau bài học này, HS sẽ:
Năng lực chung:
Năng lực riêng:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo và chức năng của da
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi, đọc thông tin trong sgk, nêu khái niệm sinh quyển, thành phần cấu tạo chính của sinh quyển và vai trò của sinh quyển. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, video, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Khái niệm sinh quyển - Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng các nhân tố vô sinh của môi trường. - Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm: + Lớp đất + Lớp không khí + Lớp nước đại dương. - Sinh quyển cung cấp các nhân tố vô sinh cần thiết cho sự tồn tại của sinh vật, các sinh vật muốn tồn tại phải thích nghi với điều kiện môi trường của sinh quyển. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu các khu sinh học chủ yếu
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu về việc phân chia các khu vực sinh học. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4, đọc nội dung sgk, nêu đặc điểm của các khu sinh học và trả lời các câu hỏi mục II sgk trang 186, 187. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Các khu sinh học chủ yếu Ở các vùng địa lí khác nhau, điều kiện khí hậu không đồng nhất đã hình thành các hệ sinh thái đặc trưng cho vùng gọi là khu sinh học. Phân loại: + Khu sinh học trên cạn + Khu sinh học nước ngọt + Khu sinh học nước biển.
Từ vùng cực đến vùng nhiệt đới có các khu sinh học: đồng rêu hàn đới, rừng lá kim phương bắc, rừng ôn đới, rừng mưa nhiệt đới. - Đáp án câu hỏi mục II sgk trang 186: Việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau là do yếu tố nhiệt độ và độ ẩm quyết định.
- Khu vực nước đứng: ao, hồ, đầm,… - Khu vực nước chảy: sông, suối,…
- Sinh vật có sự khác nhau theo chiều thẳng đứng và chiều ngang. - Tầng nước mặt và ven bờ có thành phần sinh vật phong phú nhất. - Đáp án hoạt động mục II sgk trang 187: Ví dụ: + Khu sinh học rừng ôn đới: phong, sến đỏ, sồi, sóc, chim gõ kiến, hươu, lợn lòi, cáo, gấu. + Khu sinh học sa mạc và hoang mạc: xương rồng, cỏ lạc đà, ngải, lạc đà, thằn lằn, rắn, sâu bọ cánh cứng,… + Khu sinh học đồng rêu hàn đới: rêu, địa y, gấu trắng bắc cực, chim cánh cụt, tuần lộc, hươu, côn trùng,…
Trên Trái Đất, ở các vùng địa lí khác nhau, điều kiện khí hậu không đồng nhất đã hình thành các hệ sinh thái đặc trưng cho vùng gọi là khu sinh học, bao gồm: + Khu sinh học trên cạn + Khu sinh học nước ngọt + Khu sinh học nước biển. |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với sinh quyển?
Câu 2: Sinh quyển là một quyển của Trái Đất có
Câu 3: Giới hạn của sinh quyển bao gồm
phần thấp của khí quyển, toàn bộ thuỷ quyển và phần trên của thạch quyển
phần thấp tầng đối lưu, toàn bộ thuỷ quyển và thổ nhưỡng quyển.
phần trên tầng đối lưu, phần dưới của tầng bình lưu và toàn bộ thuỷ quyển.
phần thấp tầng đối lưu, phần trên tầng bình lưu, đại dương và đất liền.
Câu 4: Nhận định nào sau đây đúng nhất với sinh quyển?
Sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Thực vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Động vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Vi sinh vật không phân bố đều trong toàn bộ chiều dày của sinh quyển.
Câu 5: Kiểu thảm thực vật nào sau đây không thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
Câu 6: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới lạnh?
Câu 7: Kiểu thảm thực vật nào sau đây thuộc vào môi trường đới ôn hoà?
Rừng xích đạo.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án
Câu hỏi | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 |
Đáp án | C | C | A | A | A | B | D |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác